IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 27)

  • 18499 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Mạch gỗ là dòng vận chuyển các chất từ rễ lên thân, cành, lá. Vì vậy thành phần chủ yếu là nước và ion khoáng; ngoài ra có một số chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ.

¦ Đáp án D.


Câu 2:

So với tính cảm ứng ở động vật thì biểu hiện của tính cảm ứng ở thực vật là những phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D.

Nguyên nhân là vì biểu hiện của cảm ứng ở thực vật thường gắn với sự sinh trưởng của cây hoặc các vận động chất nguyên sinh với tốc độ thực hiện chậm nên khó nhận thấy hơn các cảm ứng của động vật


Câu 3:

Trong cấu tạo của xináp hóa học, các thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở vị trí nào sau đây của xináp?

Xem đáp án

Xináp hóa học có cấu trúc gồm:

+ Chùy xináp có bóng chứa chất trung gian hóa học.

+ Màng trước.

+ Khe xináp.

+ Màng sau có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học.

¦ Đáp án A.


Câu 4:

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ

Xem đáp án

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ ức chế cảm nhiễm. ¦ Đáp án D


Câu 6:

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Côđon quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là 5’AUG3’

¦ Đáp án C.


Câu 8:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

Loài ưu thế; Loài đặc trưng; Thành phần loài là các đặc trưng cơ bản của quần xã.

¦ Đáp án A


Câu 9:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Nhân tố không phải là nhân tốc tiến hóa là giao phối ngẫu nhiên.

¦ Đáp án D


Câu 11:

Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?

Xem đáp án

Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật chuyển gen. ¦ Đáp án C


Câu 12:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các địa địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon (than đá). ¦ Đáp án C


Câu 13:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

B sai vì nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là CLTN.

¦ Đáp án B.


Câu 14:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Cặp gen Aa giảm phân tạo ra 2 loại giao tử A và a. Cặp gen Bb giảm phân tạo ra 2 loại giao tử B và b. ¦ Cơ thể AaBbDD tạo ra tối đa số loại giao tử 2x2=4. ¦ Đáp án A


Câu 15:

Quá trình phát triển cơ thể của loài bướm bạch dương trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?

Xem đáp án

Sự phát triển của sâu bướm trải qua 4 giai đoạn, đó là:

Trứng ¦ sâu non ¦ nhộng ¦ bướm (ngài). ¦ Đáp án C


Câu 16:

Phép lai P: XaXaXAY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiều gen nào sau đây?

Xem đáp án

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường nên tạo giao tử XaXavà giao tử 0

¦ có thể xuất hiện đời con mang kiểu gen XaXaY. ¦ Đáp án D


Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

A sai. Vì CLTN mới quy định chiều hướng tiến hóa

B sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể C đúng.

¦ Đáp án C.

D sai. Vì cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến


Câu 18:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hóa vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Do có hoán vị nên phép lai A có 4 kiểu gen; Phép lai B có 4 kiểu gen; Phép lai C có 4 kiểu gen; Phép lai D có 7 kiểu gen. ¦ Đáp án D.


Câu 19:

Cho chuỗi thức ăn:

Cây ngô ¦ Sâu ăn lá ngô ¦ Nhái ¦ Rắn hổ mang ¦ Diều hâu.

Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

II. Quan hệ sinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.

IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái, sẽ ảnh hướng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. ¦ Đáp án D.

I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.

II đúng. Vì sâu ăn lá ngô là thức ăn của nhái vì vậy số lượng sâu ăn lá ngô sẽ bị nhái khống chế ở một khoảng nhất định.

III đúng. Vì sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3, diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

IV đúng. Vì rắn hổ mang sử dụng nhái làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng  cá thể nhái (quần thể con mồi) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể rắn hổ mang (quần thể ăn thịt).


Câu 20:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiễu chuỗi thức ăn khác nhau. ¦ Đáp án A


Câu 21:

Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì hình thành loài khác khu vực địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.

B đúng. ¦ Đáp án B.

C sai vì nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt là đột biến.

D sai vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu sự tác động cảu CLTN


Câu 22:

Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm khả năng sinh sản của thể đột biến tùy từng trường hợp. ¦ Đáp án C


Câu 23:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai vì khi kích thước quần thể vượt mức tối đa quần thể chưa hẳn đã bị diệt vong. ¦ Đáp án A.


Câu 24:

Khi nói về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại cách kích thích đơn lẻ.

(2) Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện.

(3) Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn chế.

(4) Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện.

(5) Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện thường dễ thị mất đi.

Xem đáp án

Cả 5 phát biểu đúng. ¦ Đáp án A.

(1) đúng.

(2) đúng. Vì phản xạ có điều kiện thường trả lời lại nhiều kích thích đồng thời nên cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin, phối hợp các cơ quan để cùng trả lời.

(3) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập và rèn luyện nên số lượng tùy thuộc vào khả năng học tập.

(4) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập vè rèn luyện, cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin. Động vật bậc thấp có hệ thần kinh kém phát triển, tuổi thọ thấp không có nhiều thời gian để học tập.

(5) đúng. Vì phản xạ không điều kiện có tính di truyền, bẩm sinh nên rất bền vững còn phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập nên dễ mất đi nếu không rèn luyện.


Câu 25:

Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmôn tirôxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

(1) Kích thích biến đổi nòng nọc ếch nhái.

(2) Làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường sinh trưởng.

(3) Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

(4) Tăng cường quá trình tổng hợp prôtêin trong mô và cơ quan.

(5) Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ sinh dục.

Xem đáp án

Có 3 tác dụng, đó là (1), (2), (5) ¦ Đáp án C.

Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra, có bản chất là axit amin tyrozin kết hợp với iot, có tác dụng:

- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.

- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.

- Kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái.


Câu 27:

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đề đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?


Câu 28:

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Do 5 con bò này đều được phát triển từ 1 phôi ban đầu nên chúng sẽ có kiểu gen giống nhau.

A sai vì chúng có cùng giới tính.

B đúng vì chúng có cùng kiểu gen nên trong cùng một điều kiện sống thì sữ có tốc độ sinh trưởng giống nhau. ¦ Đáp án B.

C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau, bộ NST giống nhau.

D sai vì chúng đều có kiểu gen AaBbDdEE


Câu 29:

Khi nói về phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Phản ứng toàn cơ thể, chính xác.

(2) Phản ứng thông qua các phản xạ không điều kiện hoặc có điều kiện.

(3) Phản ứng ở một vùng cơ thể, độ chính xác cao.

(4) Phản ứng nhanh, chính xác.

Xem đáp án

(2), (4) đúng. ¦ Đáp án C.

Tùy vào mức độ phức tạp của kích thích mà phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống là đơn giản hay phức tạp: có thể chỉ có điểm tiếp nhận kích thích trả lời hoặc phối hợp nhiều cơ quan bộ phận cùng phản ứng; các phản ứng là phản xạ không điều kiện hoặc phối hợp với phản xạ có điều kiện.

So với phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống nhanh và có độ chính xác cao hơn.


Câu 30:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiều gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai vì F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định hoa trắng, xẻ thùy là aaBBdd và aabbdd.

B đúng đó là AaBBdd và AaBbdd

C đúng gồm (AaBB, AaBb)(DD, Dd)

D đúng vì hoa trắng lá nguyên = (1-A-B-)(D-) ¦ Đáp án A


Câu 32:

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, F gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

P: cây đỏ, quả tròn tự thụ phấn

F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Theo bài ra, kiểu hình thân vàng, tròn thuần chủng = 4%.

¦ Kiểu gen aBaB=0,04.

Mà HGV ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn.

¦ Giao tử aB=0,2. ¦ Tần số hoán vị = 40%

A sai vì F1 có 26% cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

¦ Đáp án A


Câu 33:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- Nhận thấy, tần số alen A giảm dần qua mỗi thế hệ ¦ Chọn lọc đang đào thải kiểu hình hoa trắng. ¦ C hoặc A đúng.

- Nhận thấy từ F1 đến F3, tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.

¦ Quần thể giao phấn ngẫu nhiên. ¦ Chỉ có A đúng.

¦ Đáp án A.


Câu 36:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F­2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 ­giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III ¦ Đáp án C.

F2: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng ¦ Tương tác bổ sung

- Quy ước:        A-B- quy định hoa đỏ;

A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;

Aabb quy định hoa trắng.

- F2 có 4 kiểu gen quy định hoa đồng ¦ I sai.

Trong hoa đỏ F2, AABB = 1/9 ¦ Tỉ lệ cây không thuần chủng = 8/9.

Hoa hồng F2: 1AAbb: 2Aabb: 2aaBb: 1aaBB.

¦ 1Ab:1aB:1ab

- Hoa đỏ F2: 1AABB:4AaBb:2AaBB:2AABb ¦ 4AB:2Ab:2aB:1ab

¦ Hoa hồng F2 x hoa đỏ F2 -> F3: aabb=1/9 x 1/3 =1/27.

- Hoa hồng F2 x hoa trắng (aabb)

¦ Tỉ lệ kiểu hình = 2 hoa hồng : 1 hoa trắng ¦ IV sai.


Câu 39:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có quy ước:

A quy định không bệnh M; a quy định bị bệnh M.

B quy định không bệnh P; b quy định bị bệnh P.

- Xét bệnh M:

Người số 13 có ông ngoại bị bệnh ¦ Kiểu gen của người 13 là:

1/2 XAXA hoặc 1/2 XAXa.

Người số 12 có kiểu gen XAY.

¦ Xác suất bị bệnh M=1/2 x 1/4 =1/8. ¦ Không bị bệnh M = 7/8.

Con trai không bị bệnh  M=1/2 -1/8 =3/8.

Xét bệnh P:

Người 8 có kiểu gen bb ¦ Người số 13 có kiểu gen Bb.

Người số 11 có kiểu gen bb. ¦ Người số 12 có kiểu gen 1/3BB hoặc 2/3Bb.

¦ Cho giao tử 2/3B; 1/3b.

¦ Sinh con bị bệnh P với xác suất =1/3 x 1/3 =1/9

Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P=7/8 x 1/6 =7/48. ¦ A sai.

Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh  P=3/8 x 1/6 =1/16. ¦ B đúng.

¦ Đáp án B.


Bắt đầu thi ngay