30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
20368 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau
Đáp án : C
Câu sai là C
Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhân tố hữu sinh
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở:
Đáp án : B
Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm của kỉ Silua
Câu 3:
Xét các trường hợp sau:
(1)Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau này mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần tuổi.
(2)Nhiều thỏ con mới sinh ra bị động vật săn mồi giết hại.
(3)Trong quần thể khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(4)Khi thiếu thức ăn, con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt.
(5)Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra
Đáp án : B
Các trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là (1) (3) (4)
2 và 5 là thể hiện mối quan hệ cạnh tranh khác loài
Câu 4:
Cho một số thông tin sau:
(1)Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;
(2)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;
(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;
(5)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
(6)Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là
Đáp án : A
1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen
2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY
3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình
5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp
6 – Đột biến gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
Các trường hợp biểu hiện thành kiểu hình là (1) (2) (3) (4) (6)
Câu 6:
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
Đáp án : C
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là qui đinh chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 7:
Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ
Đáp án : A
7 =
Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y
Câu 8:
Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là
Đáp án : D
Biến đổi trên 1 cặp nu được gọi là đột biến điểm
Câu 9:
Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là
Đáp án : C
A vàng >> a trắng
B át chế A,a và b không át chế
Vậy
A-B- = aaB- = trắng
aabb = trắng
A-bb = vàng
P: (Aa,Dd)Bb tự thụ
Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%
Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%
=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%
=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%
Tỉ lệ (aaD-) = 21%
Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là
0,54 x 0,75 + 0,21 x 1 = 0,615 = 61,5%
Câu 10:
Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1
(1)AAAa x AAAa
(2)AAaa x Aaaa
(3)AAaa x Aa
(4)AAaa x AAaa
(5)AAaa x AAAa
Đáp án : B
Kiểu gen 1:5:5:1
12 tổ hợp gen ó 2 tổ hợp giao tử x 6 tổ hợp giao tử
Các phép lai phù hợp là (2) (3) (5)
Câu 11:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án : D
Nhân tố vô sinh là nhiệt độ môi trường
Câu 12:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
Đáp án : B
Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%
=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%
=>Tần số alen a là 0,8
=> Tần số alen A là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất
= 79,01%
Câu 13:
Phương án nào bao gồm các quần thể
Đáp án : D
Phương án bao gồm các quần thể là D
A,B sai ở cá rô phi đơn tính : không có khả năng sinh sản
C sai ở các cây ven hồ : không cùng 1 loài
Câu 14:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
Đáp án : B
Các đặc điểm thuộc 2 nhân tố là 1, 2, 4,5
Câu 16:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể
Đáp án : D
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có thể dẫn đến gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 17:
Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án : C
Kết luận không đúng là C
Môi trường có ảnh hưởng tới trực tiếp hoặc gián tiếp sự tồn tại của sinh vật : ví dụ cá nước ngọt không sống được trong môi trường biển
Câu 18:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Đáp án : A
Hình trên mô tả kì sau giảm phân II
Vì NST kép đã bị tách ra làm 2 NST đơn
Các NST không giống nhau ó Trong tế bào không có các cặp NST tương đồng
<=> Bộ NST trong tế bào là n
Tế bào ở kì sau của giảm phân II
Câu 19:
: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130 cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây có độ cao 190cm
Đáp án : C
Cây cao nhất x cây thấp nhất : AABB x aabb
F1 : AaBb
F1 tự thụ
F2
Cây cao 190 cm có số alen trội là = 3
Xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 cây trong F2 đế cây đấy có độ cao 190cm là
Xác suất để lấy 2 cây ở F2 mà trong đó thu được 1 cây có độ cao 190 cm là
= 37,5%
Câu 20:
Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?
Đáp án : C
Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
Câu 21:
ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
Đáp án : B
Đột biến thay thế nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi poli peptit không đổi
Điều này xảy ra khi đột biến thay thế tạo ra mã bộ ba vẫn mã hóa cho aicd amin đó
Câu 22:
Cho các thành tựu sau:
(1)Chủng Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(2)Cây lai pomato
(3)Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi
(4)Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng cuối nặng 100kg, tỷ lệ nạc trên 40%
(5)Cừu Dôli.
(6)Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất hooc môn somatostain.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8)Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí conxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào?
Đáp án : C
Các thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào là : (2) (3) (5) (8)
Câu 23:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
Phát biểu đúng là C
Đáp án C
A sai, các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng ở người, gen tiền ung thư không gây hại
B sai, sự phát triển cơ thể bao gồm trong đó sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng
D sai, gen ung thư trong tế bào sinh dưỡng không di truyền qua sinh sản hữu tính được
Câu 24:
Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
P: 0,25A- : 0,75aa
P tự thụ
F2 : A- = 0,175
Số cây thân thấp được tạo ra thêm ở F2 so với P là 0,25 – 0,175 = 0,075
Số cây thân cao không thuần chủng Aa ở P chiếm tỉ lệ : = 0,2
Vậy trong số cây thân cao, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,2 : 0,25 = 0,8 = 80%
Câu 25:
Vi khuẩn E.Coli có những đặc điểm để người ta dùng chúng làm tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen
(1)Bộ gen đơn giản, thường gồm 1 NST và ở trạng thái đơn bội.
(2)Phân tử AND trần dạng vòng, không liên kết với protein histon.
(3)Có thể nuôi cấy dễ dàng trong vòng TN.
(4)Sinh sản nhanh -> tăng nhanh sản lượng của gen cần sản xuất;
(5)Có plasmid khả năng tự nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể;
(6)Dễ tinh chế àđạt hiệu quả cao
Đáp án : C
Những đặc điểm mà người ta chọn vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận là (1) (6) (3) (4)
Câu 26:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C
B sai vì không phải con lai F1 của hai dòng thuần chủng nào cũng được coi là ưu thế lai
Câu 27:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án : C
Phát biểu không đúng là C
Hình thành loài mới có thể xảy ra ngay trong cùng 1 khu vực địa lý. Ví dụ hình thành loài bằng cách li sinh thái, cách li tập tính
Câu 28:
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là
Đáp án : B
Các bệnh di truyền do đột biến lệch bội là Claiphento, Toc no, Đao, siêu nữ
Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST
Bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST giới tính X
Câu 29:
Xét các phát biểu sau đây:
(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.
(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.
(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng
(4)Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.
(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
3 – sai , Trong môi trường không có các tác nhân đột biến vẫn được phát sinh đột biến gen => hiện tượng nucleotit hiếm trong tế bào dẫn đến đột biến thay thế khi không có cá tác nhân gây đột biến
5 - Sai , đột biến gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau
Câu 30:
Nhận định nào dưới đây chưa đúng ?
Đáp án : D
Các nhận định chưa đúng là A
Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi để cho các sinh vật trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường (so với các cá thể đơn độc thì các các cá thể sống trong nhóm có khả năng sống sót và tồn tại tốt hơn) . Tuy nhiên kiểu phân bố này làm tăng mật độ cá thể trong một đơn vị diện tích nhất định => tăng sự cạnh tranh
Câu 32:
Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?
Đáp án : C
Hợp tử có thể hình thành nên cây tứ bội là (4n), được tạo ra từ sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội (2n)
Câu 33:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a .Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất ?
Đáp án : A
Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Ta luôn có : p2 + q2 ≥ 2pq:
Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi p2 + q2 = 2pq:
Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5
Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4 với tỉ lệ là 50%
Câu 35:
Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án : B
Các nhận xét đúng là (2) (4) (5)
1 sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
3 sai, cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
6 sai , bằng chứng chứng minh trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới là hóa thạch
Câu 36:
Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là
Đáp án : D
Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền Menden là quá trình giảm phân của bố mẹ bình thường
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?
Đáp án : A
Tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định được biểu hiện ở cơ thể có bộ sNST XX khi cơ thể đó mang kiểu gen đồng hợp lặn => A sai
Câu 40:
Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
Đáp án : C
Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A => n + 1 +1 và n - 1 -1
Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n
Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1
Thể ba kép và thể một kép
Câu 41:
Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
Đáp án : D
Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống
Câu 42:
Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là
Đáp án : A
Các phương án đúng là 1, 2, 4
3 sai , trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn
Câu 43:
Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây ?
Đáp án : B
Đó là bằng chứng phôi sinh học
Câu 45:
Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
Đáp án : B
Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen trong quần thể tuân theo công thức :
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Áp dụng công thức vào quần thể có A = 0,38 và a = 0,62
=> Cấu trúc quần thể là 0,1444 AA : 0,4712 Aa : 0,3844 aa
Tỉ lệ kiểu hình quần thể là 0,6156 đỏ : 0,3844 trắng
Câu 46:
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
Đáp án : D
Số kiểu gen đời con thu được là 3 x 1 x 3 = 9
Số kiểu hình đời con thu được là 2 x 1 x 2 = 4
Câu 47:
Giả sử một giống khoai tây có gen B qui định một tính trạng không mong muốn ( dễ bị nhiễm bệnh xoăn lá ) Để tăng năng suất cây khoai tây, người ta đã tạo ra được thể đột biến mang kiểu gen bb có khả năng kháng bệnh xoăn lá. Qui trình tạo ra thể đột biến trên :
(1)Đưa thêm một gen đột biến vào hệ gen của giống ban đầu
(2)Xử lý giống ban đầu bằng tác nhân đột biến tạo được thể đột biến có gen b
(3)Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
(4)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen dễ bị nhiễm bệnh trong hệ gen của giống khoai tây trên
(5)Tạo dòng thuần chủng sau khi chọn thể đột biến kháng bệnh xoăn lá ở khoai tây
(6)Làm biến đổi gen bị nhiễm bệnh xoăn lá có sẵn trong hệ gen của giống khoai tây trên
Đáp án : D
Để tạo ra cây đọt biến có khả năng kháng được bệnh xoăn lá thì cần sử dựng phương pháp gây đột biến gen
Qui trình tạo tạo ra giống mới bằng phương pháp đột biến là ra là (2) (3) (5)
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?
Đáp án : B
Cách lí địa lý thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán ( thực vật ) và hay di chuyển ( động vật )
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1 . Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
Đáp án : A
Ta có
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1 AA : 2Aa : 1 aa
Xét các cây ở F2
AA và Aa => hoa đỏ
aa => hoa trắng
Trên mỗi cây chỉ có 1 loại hoa do mỗi cây chỉ có 1 bộ gen, trong đó gen mã hóa cho màu hoa nào thì cây sẽ có màu hoa đây
Cây hoa đỏ chiếm 75 %
Câu 50:
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất ?
Đáp án : A
Thay thế 1 cặp nu ít gây hậu quả nhất vì
- Đột biến thay thế thường dẫn đến đột biến thay thế bộ ba đồng nghĩa => không làm thay đổi thành phần và trật tự của aa trong chuỗi polipeptit
- Đột biến thay thế thường chỉ là ảnh hưởng đến aa do một bộ ba mã hóa và không làm thay đổi trình tự các aa trong chuỗi
Đột biến thêm hoặc mất thường làm thay đổi trình tự và vị trí của aa trong chuỗi => gây biến đổi chức năng của gen