IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 20368 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu sai trong các câu sau

Xem đáp án

Đáp án : C

Câu sai là C

Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhân tố hữu sinh


Câu 2:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm của kỉ Silua


Câu 4:

Cho một số thông tin sau:

(1)Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;

(2)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;

(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;

(4)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;

(5)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;

(6)Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án : A

1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen

2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY

3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình

4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình

5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp

6 – Đột biến gen trội  biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp

Các trường hợp biểu hiện thành kiểu hình là (1) (2) (3) (4) (6)


Câu 6:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án : C

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là qui đinh chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 7:

Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án : A

7 =(2+C22)+22 

Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y


Câu 8:

Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là

Xem đáp án

Đáp án : D

Biến đổi trên 1 cặp nu được gọi là đột biến điểm


Câu 9:

Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a  hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d  hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là

Xem đáp án

Đáp án : C

A vàng >> a trắng

B át chế A,a và b không át chế

Vậy

A-B- = aaB- = trắng

aabb = trắng

A-bb = vàng

P: (Aa,Dd)Bb  tự thụ

Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%

Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%

=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%

=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%

Tỉ lệ (aaD-) = 21%

Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là

            0,54 x 0,75 + 0,21 x 1  = 0,615 = 61,5%


Câu 10:

Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1

(1)AAAa x AAAa

(2)AAaa x Aaaa

(3)AAaa x Aa

(4)AAaa x AAaa

(5)AAaa x AAAa

Xem đáp án

Đáp án : B

Kiểu gen 1:5:5:1

12 tổ hợp gen ó 2 tổ hợp giao tử x 6 tổ hợp giao tử

Các phép lai phù hợp là (2) (3) (5)


Câu 11:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhân tố vô sinh là nhiệt độ môi trường


Câu 12:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là

Xem đáp án

Đáp án : B

Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%

=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%

=>Tần số alen a là 0,8

=> Tần số alen A là 0,2

=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất  

        (3236)2=6481 = 79,01%


Câu 13:

Phương án nào bao gồm các quần thể

Xem đáp án

Đáp án : D

Phương án bao gồm các quần thể là D

A,B sai ở cá rô phi đơn tính : không có khả năng sinh sản

C sai ở các cây ven hồ : không cùng 1 loài


Câu 16:

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể

Xem đáp án

Đáp án : D

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có  thể dẫn đến gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn


Câu 17:

Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Kết luận không đúng là C

Môi trường có ảnh hưởng tới  trực tiếp hoặc gián tiếp sự tồn tại của sinh vật : ví dụ cá nước ngọt không sống được trong môi trường biển


Câu 18:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Hình trên mô tả kì sau giảm phân II

Vì NST kép đã bị tách ra làm 2 NST đơn

      Các NST không giống nhau ó Trong tế bào không có các cặp NST tương đồng

     <=> Bộ NST trong tế bào là n

Tế bào ở kì sau của giảm phân II


Câu 19:

: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130 cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây có độ cao 190cm

Xem đáp án

Đáp án : C

Cây cao nhất x cây thấp nhất : AABB x aabb

F1 : AaBb

F1 tự thụ

F2

Cây cao 190 cm có số alen trội là   = 3

Xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 cây trong F2 đế cây đấy có độ cao 190cm là

Xác suất để lấy 2 cây ở F2 mà trong đó thu được 1 cây có độ cao 190 cm là

   190-13020=3 = 37,5%


Câu 20:

Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch


Câu 21:

ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đột biến thay thế nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi poli peptit không đổi

Điều này xảy ra khi đột biến thay thế tạo ra mã bộ ba vẫn mã hóa cho aicd amin đó


Câu 23:

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phát biểu đúng là C

Đáp án C

A sai, các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng ở người, gen tiền ung thư không gây hại

B sai, sự phát triển cơ thể bao gồm trong đó sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng

D sai, gen ung thư trong tế bào sinh dưỡng không di truyền qua sinh sản hữu tính được


Câu 24:

Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : B

P: 0,25A- : 0,75aa

P tự thụ

F2 : A- = 0,175

Số cây thân thấp được tạo ra thêm ở F2 so với P là 0,25 – 0,175 = 0,075

Số cây thân cao không thuần chủng Aa ở P chiếm tỉ lệ :  0,0751-142=0,2 = 0,2

Vậy trong số cây thân cao, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,2 : 0,25  = 0,8 = 80%


Câu 26:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

B sai vì không phải con lai F1 của hai dòng thuần chủng nào cũng được coi là ưu thế lai


Câu 27:

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phát biểu không đúng là C

Hình thành loài mới có thể xảy ra ngay trong cùng 1 khu vực địa lý. Ví dụ hình thành loài bằng cách li sinh thái, cách li tập tính


Câu 28:

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các bệnh di truyền do đột biến lệch bội là Claiphento, Toc no, Đao, siêu nữ

Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST

Bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST giới tính X


Câu 29:

Xét các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.

(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.

(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng

(4)Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.

(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)

3 – sai , Trong môi trường không có các tác nhân đột biến vẫn được phát sinh đột biến gen => hiện  tượng nucleotit hiếm  trong tế bào dẫn đến đột biến thay thế khi không có cá tác nhân gây đột biến  

5 -  Sai , đột biến gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau


Câu 30:

Nhận định nào dưới đây chưa đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các nhận định chưa đúng là A

Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi để cho các sinh vật trong quần thể hỗ trợ lẫn  nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường (so với các cá thể đơn độc thì các các  cá thể sống trong nhóm có khả năng sống sót và tồn tại tốt hơn) .  Tuy nhiên kiểu phân bố  này làm tăng mật độ cá thể trong  một đơn vị  diện tích nhất định => tăng sự cạnh tranh


Câu 31:

Nơi ở của các loài là

Xem đáp án

Đáp án : A

Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng


Câu 32:

Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Hợp tử có thể hình thành nên cây tứ bội là (4n), được tạo ra từ sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội (2n)


Câu 33:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a .Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau

Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau

                                  p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Ta luôn có :  p + q2 ≥  2pq:

Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi  p + q2 =  2pq:

Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4  với tỉ lệ là 50%


Câu 36:

Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là

Xem đáp án

Đáp án : D

Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền Menden là quá trình giảm phân của bố  mẹ bình thường


Câu 37:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?

Xem đáp án

Đáp án : A

Tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định được biểu hiện ở cơ thể có bộ sNST XX khi cơ thể đó mang kiểu gen đồng hợp lặn => A sai


Câu 40:

Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A =>  n + 1 +1  và n - 1 -1

Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n

Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1

Thể ba kép và thể một kép


Câu 41:

Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống


Câu 42:

Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.

1. Ngày càng đa dạng và phong phú.

2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.

3. Từ trên cạn xuống dưới nước

4. Thích nghi ngày càng hợp lý

Phương án đúng là 

Xem đáp án

Đáp án : A

Các phương án đúng là 1, 2, 4

 3 sai , trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh  vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn


Câu 43:

Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đó là bằng chứng phôi sinh học


Câu 45:

Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng 

Xem đáp án

Đáp án : B

Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen trong quần thể tuân theo công thức :

                        p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Áp dụng công thức vào quần thể  có A = 0,38 và a = 0,62 

=> Cấu trúc quần thể là 0,1444 AA : 0,4712 Aa : 0,3844 aa

Tỉ lệ kiểu hình quần thể là 0,6156 đỏ : 0,3844 trắng


Câu 46:

Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm 

Xem đáp án

Đáp án : D

Số kiểu gen đời con thu được là 3 x 1 x 3 = 9

Số kiểu hình đời con thu được là 2 x 1 x 2 = 4


Câu 48:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?

Xem đáp án

Đáp án : B

Cách lí địa lý thường xảy ra ở các loài  có khả năng phát tán ( thực vật ) và  hay di chuyển  ( động vật )


Câu 49:

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1 . Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có

P : AA x aa

F1 : Aa

F2 : 1 AA : 2Aa : 1 aa

Xét các cây ở F2

 AA  và Aa => hoa đỏ

 aa => hoa trắng

Trên mỗi cây chỉ có 1 loại hoa do mỗi cây chỉ có 1 bộ gen, trong đó gen mã hóa cho màu hoa nào thì cây sẽ có màu hoa đây

Cây hoa đỏ chiếm 75 %


Câu 50:

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Thay  thế 1 cặp nu ít gây hậu quả nhất vì

-       Đột biến thay thế thường dẫn đến đột biến thay thế bộ ba đồng nghĩa => không  làm thay đổi thành phần và trật  tự của aa  trong chuỗi polipeptit

-       Đột biến thay thế thường chỉ là  ảnh hưởng đến aa do một bộ ba mã hóa và không làm thay đổi trình tự các aa trong chuỗi

Đột biến thêm hoặc mất thường làm thay đổi trình tự và vị trí của aa trong chuỗi => gây  biến đổi chức năng của gen


Bắt đầu thi ngay