30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
20565 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Giống thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp ( đồng hợp trội – đồng hợp lặn ) .
Các cơ thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau trước môi trường( mức phản ứng do kiểu gen quy định, đồng thời nó chịu ảnh hưởng từ cả môi trường)
Câu 2:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
Đáp án : C
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng .
=> 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng
Câu 3:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.
Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là
Đáp án : D
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp nhưng không làm thay đổi tần số alen
=>(1) (3) (5) (7) đúng
Câu 4:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Đáp án : D
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân có thể tạo tối đa 23 = 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau
3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân tạo tối đa 6 loại tinh trùng < 8
Câu 5:
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
Đáp án : C
Các bước: Tạo dòng thuần → cho lai các dòng thuần tạo thể dị hợp có ưu thế lai cao → chọn lọc tổ hợp có ưu thế lai cao nhất
Câu 6:
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
Đáp án : B
Ý nghĩa của định luật Hacdi- Van bec là :
- Phản ánh trangjthais cân bằng di truyền trong quần thể , giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài
- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên , di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi
Câu 7:
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án : C
Tháo xoắn ADN có enzim giraza
Bẻ gãy liên kết hidro có enzim helicaza
ADN pol lắp ráp các nucleotit tự do bổ sung vào với các nucleotit trong mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung → mạch mới được tổng hợp
Câu 8:
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Đáp án : A
Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN , phiên mã , dịch mã , điều hào hoạt động của gen là những có chế di truyền ở cấp độ phân tử
Câu 11:
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : D
Hạt phấn mang bộ gen đơn bội (n), lưỡng bội hóa tế bào có bộ NST nhân đôi lên thành 2n chủng 2n NST
Câu 12:
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
Đáp án : B
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb
Câu 13:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Dd x Dd , loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình aabb là: 0,3 x 0,2 = 0,06
=> Tỷ lệ kiểu hình A-bb là : 0,25 – 0,06 = 0,19
Tỷ lệ kiểu hinhg D- là 3/4
Câu 15:
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
Đáp án : B
Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường
=> Thế ba nhiễm 2n + 1
Câu 16:
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D
Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A
Thể dị hợp nàythì các gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại
Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen
Câu 17:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
Đáp án : C
Số cây hoa trắng = 100% - 36% =64%
Quần thể cân bằng di truyền => q(a)^2 = 64% => q(a)= 0,8 => p(A) = 0,2
=> Cấu trúc quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
=> Xác suất để cả hai cây hoa đỏ được chọn có kiểu gen dị hợp tử
Câu 18:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là
Đáp án : C
ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm → Cromatit 700 nm
Câu 19:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
Đáp án : B
Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng
Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau I các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào
Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt
Câu 20:
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Đáp án : A
Nếu tế bào có xảy ra hoán vị thì Ab = 25% ( do chỉ có 1 tế bào)
Nếu tế bào không xảy ra hoán vị thì Ab = 50%
Câu 21:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
Đáp án : B
Tần số alen A: 0,4/2 = 0,2
=> Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội( kiểu gen AA) là: 0,22 = 0, 04 = 4%
Câu 22:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
6) mang tính thoái hóa
Đáp án : B
Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin
Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :
Mã di truyền mang tính thoái hóa , 61 bộ ba nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
Mã di truyền mang tính phổ biến
Mã di truyền mang tính đặc hiệu
Phát biểu đúng là 1,3,6
Câu 23:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về
Đáp án : B
Cây cao 110 cm có 1 alen trội có 2 kiểu gen Aabb và aaBb
Cây cao 120 cm có 3 kiểu gen: AAbb + AaBb + aaBB→ B sai
Cây cao 130 cm có 3 alen trội → C đúng
Cây cao 140 cm có 4 alen trội →D đúng
Câu 24:
Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì
Đáp án : C
Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp có gen trội lấn át nên gen lặn không được biểu hiện thành kiểu hình → không phải thể đột biến
Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp hoặc đơn bội... được biểu hiện ra kiểu hình → thể đột biến
Đột biến trội luôn biểu hiện ra kiểu hình ( ở trạng thái đồng hợp và dị hợp ) → thể đột biến
Câu 25:
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định
Đáp án : D
Tỷ lệ kiểu hình của phép lai thuần giống phép lai nghịch có ở di truyền gen trên NST thường.
Ở gen trên NST giới tính thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai thuận khác với phép lai nghịch và tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới không bằng nhau
Câu 26:
Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
Đáp án : C
250 tế bào giảm phân → tạo 1000 giao tử
40 tế bào giảm phân có hoán vị → tạo 80 giao tử do hoán vị
=> Tần số hoán vị = 80 : 1000 = 8%
Câu 27:
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác
Đáp án : B
Di truyền tế bào chất, con lai tạo ra có kiểu hình giống mẹ => 1 đúng
Tế bào chất thường không được phân phối đều cho các tế bào con => 3 đúng
Di truyền tế bào chất do gen tế bào chất quy định , không liên quan đến nhân nên nếu thay nhân bằng nhân khác thì tính trạng vẫn được biểu hiện=> 5 đúng
Câu 29:
Xét phép lai: AaBbDD x AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con số loại kiểu hình sẽ là
Đáp án : C
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4
Câu 30:
Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim
Đáp án : C
Các thành phần: 2,3,4,5,6
Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN và thông qua mARN quy định cấu trúc phân tử protein => gen gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là
Đáp án : A
Tần số AA: 0,22 = 0,04
Tần số Bb = 2 x 0,4 x ( 1- 0,4) = 0,48
→Tần số kiểu gen AABb là : 0,04 x 0,48 =1 92%
Câu 32:
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là
Đáp án : C
Tần số kiểu gen dị hợp Bb sau 2 thế hệ là: = 0,1
Câu 33:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án : B
Siêu trội là giả thuyết được đưa ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai
Bất thụ là hiện tượng cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính
Thoái hóa giống là hiện tượng đời con sinh ra có nhiều gen lặn có hại được biểu hiện hơn so với bố mẹ, xảy ra trong trường hợp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
Câu 34:
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
Đáp án : A
Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng hoạt động gen
Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào operator => không ngăn cản phiên mã gen
Câu 35:
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
Đáp án : B
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmid
Câu 36:
Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu gen Bb là:
0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D
Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là :
= 0,35
Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :
1 – 0.1 – 0.35 = 0.55
Câu 37:
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là
Đáp án : D
Nhận xét :
P thuần chủng => F1 dị hợp , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 , các tính trạng tròn ngọt vàng và bầu dục chua xanh luôn đi cùng với nhau,
→Trường hợp 1 : 1 gen quy định nhiều tính trạng => gen đa hiệu
→Trường hợp 2 : Mỗi tính trạng do một gen quy định các gen liên kết hoàn toàn với nhau => liên kết hoàn toàn
Câu 38:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
F1 Aa→ F2 1AA : 2Aa : 1aa => Tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là 1/3
Câu 39:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án : D
Xét riêng từng cặp gen ta có :
Aa x Aa
Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a
=> % aa = 0,4 x 0,5 = 20%
Bb x bb
Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b
% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%
Dd x dd
Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d
Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D và 50% d
% dd = 0,5 x 1
=> % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%
Câu 41:
Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là
Đáp án : C
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội => 2n = 14 => Thể ba = 2n + 1 = 15
Câu 42:
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Đáp án : B
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền:
p2 (AA) + 2 pq (Aa) + q2(aa) = 1 và = p2q2
Xét các trường hợp trên thì có đáp án B thỏa mãn điều kiện
Câu 43:
Đột biến NST là
Đáp án : D
Đột biến NST có đột biến số lượng ( dị bội , đa bội ) và đột biến cấu trúc ( mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn , chuyển đoạn )
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Đáp án : D
Ở nhân sơ là gen không phân mảnh không có intron nên mARN được tổng hợp không trải qua giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron
Sinh vật nhân thực do các gen có hiện tượng phân mảnh nên sau khi phiên mã có mARN được tạo ra có xen kẽ các đoạn mã hóa aa và những đoạn không mã hóa aa , và trước khi dịch mã thì cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin
Câu 45:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
P : hoa đỏ x hoa trắng
F2 khác tỷ lệ kiểu hỉnh 3 đỏ 1 trắng nên P hoa đỏ khác AA
=> P: Aa x aa
=> F1: 1Aa : 1aa => tỷ lệ giao tử ( 1A : 3a)
=> F1 x F1: ( 1A : 3a) x ( 1A : 3a)
=> F2 : 1AA : 6Aa: 9aa
=> Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp là = 37,5%
Câu 46:
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án : B
Đột biến thay thế nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm nhưng không phải luôn=> 1 sai
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit, không phải một số cặp => 3 sai
Với thể đột biến, tức đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình thì đột biến gen đa số là có hại. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính là xét chung với cả quần thể => 4 đúng
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường, có thể trong môi trường này là có hại nhưng môi trường khác có thể có lợi=> 5 đúng
2 đúng => Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới => phong phú vốn gen của quần thể
Câu 47:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : D
(a) Đúng
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận => b sai
(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo=> d sai
Câu 48:
Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là
Đáp án : D
Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng
→ ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1
Câu 49:
Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?
(1) AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb
Đáp án : A
Cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ tạo ra 1 kiểu giao tử
Xét các kiểu gen trên thì có các thể có kiểu gen AABB, AAbb, aabb thỏa mãn điều kiện
Câu 50:
Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án : B
Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
ở F2: A = 0,6 , a = 0,4
=> P : cái : 0,7 A , 0,3 a
P (0,5 A : 0,5a) x ( 0,7 A : 0,3a)
F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa
=> F1: 0,6A : 0,4 a
=> F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)
=> F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa