IMG-LOGO

30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 20555 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Nhận định đúng là A

Cá chép có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn cá rô phi

Loài có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn thì sẽ có sinh tồn ở những khu vực có nhiệt độ mà loài có giới hạn chịu nhiệt nhỏ hơn không sống được => vùng  phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi


Câu 2:

Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì

Xem đáp án

Đáp án : D

Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh  vì  tế bào thực vật có tính toàn năng cao hơn tế bào của động vật

Tế bào thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh

Ở động vật, các tế bào xoma không thể phát triển thành 1 cơ thể được  được, mà phải cần đến kĩ thuật nhân bản vô tính ( lấy nhân tế bào xoma ghép vào trứng đã bỏ nhân) .

Kĩ thuật này phức tạp, tốn kém xong lại cho ra các đời con có sức chống chịu kém, không có nhiều ý nghĩa


Câu 3:

Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng

Xem đáp án

Đáp án : C

Có số nuclêôtit  trên mạch 1 =  Số nuclêôtit  trên mạch 2 = Y

Mạch 1 :

            X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y

            G1 – X1 = 0,2m

Mạch 2 :

            G2 = 300

            A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y

Theo nguyên tắc bổ sung : A2 = T1      và    G2 = X1

=>  Vậy X1 = 300       

và T1 – X= 0,1Y

Mà X1 – A1 = 0,1Y

=>  T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1

=>  T1 + X1 = A1 + G1

Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1

Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y

Mà có T1 – X1 = 0,1Y

Giải ra, có X1 = 0,2Y

Mà X1 = 300

=>  Vậy Y = 1500

=>  Mỗi mạch của gen có 1500 nucleotit

=> Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Ao) = 0,51 mm


Câu 4:

Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện

Xem đáp án

Đáp án : D

Đáp án D.

Biến động không theo chu kì

Vì rét hại là 1 kiểu thời tiết khắc nghiệt không diễn ra theo chu kì


Câu 5:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Xét các thế hệ từ F1 tới F: Thành phần kiểu gen trong quần thể không biến đỏi => chưa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên . 

Xét các thế hệ từ F2 tới F3 : tần số alen và thành phần kiểu gen bị thay đổi một cách đột ngột và sâu sắc, => quần thể chịu tác động của các  yếu tố ngẫu nhiên

Xét từ thế hệ F3 tới F5 tần số alen không đổi, thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp <=> giao phối không ngẫu nhiên


Câu 6:

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Plasmit chứa ADN dạng vòng, giúp cho việc gắn gen cần chuyển vào đó để đưa vào trong tế bào nhận. Ở đây, plasmid nhân lên một cách tương đối độc lập với ADN của tế bào. Plasmid có thể nhân lên => các gen đích cần chuyển vào trong tế bào cũng được nhân lên  trong tế bào nhận .

Phát biểu đúng là D


Câu 7:

Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Axit  nucleic để thực hiện chức năng  truyền đạt và lưu giữ thông tin di truyền và sinh sản.

Protein là đại phân tử hữu cơ giúp cơ thể thực hiện các phản ứng trao đổi chất  và điều chỉnh các hoạt độg sống của tế bào và cơ thể


Câu 8:

Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ

Xem đáp án

Đáp án : A

Nguyên nhân có thể là do kích thước quần thể bị giảm mạnh

B sai vì alen a là alen lặn, môi trường thay đổi chống lại alen a chính là CLTN loại bỏ alen a và không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể được vì nó vẫn tồn tại ở 1 tỉ lệ rất nhỏ ở dạng dị hợp tử

C sai vì đột biến biến đổi gen A => a thì làm tăng tần số alen a trong quần thể ( vô lí)  

D sai vì các cá thể di cư thì thành phần kiểu gen thay đổi, không thể chắc chắn được rằng những cá thể còn lại không mang alen a

Đáp án A có thể là đúng nhất vì kích thước quần thể giảm mạnh do nhiều nguyên nhân ( yếu tố ngẫu nhiên, sự di cư ồ ạt ,… ) điều này có khả năng đem tần số alen a giảm xuống bằng 0


Câu 9:

Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?

1. Đột biến lệch bội.                                                    4. Đột biến chuyển đoạn NST.

2. Đột biến đảo đoạn NST.                                          5. Đột biến mất đoạn NST.

3. Tần số HVG

Xem đáp án

Đáp án : C

Đột biến lệch bội => Xác định được  gen quy định các  tính trạng nào cũng nằm trên 1 NST vì khi NST đó được tăng lên hay giảm đi thì số lượng gen  nằm trên NST đó cũng sẽ tăng lên hoặc giảm đi => biểu hiện ra kiểu hình .

Đột biến chuyển đoạn thường dùng để xác định vị trí của cá gen nằm trên NST

Hiện tượng trao đổi chéo giữa hai NST trong cặp tương đồng=> hoán vị gen giữa các gen trên cùng một NST .

=>  Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng nằm gần nhau trên 1 NST

 Các đột biến được sử dụng làm bản đồ gen là các đột biến nhằm giúp các nhà khoa học xác đinh được khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST . Đó là 1, 3, 4


Câu 10:

Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đáp án : A

Đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể là đột biến gen trội và biểu hiện trước tuổi sinh sản

Vì ở gen trội sẽ được biểu hiện ra kiểu hình kể cả ở dạng dị hợp tử và biểu hiện trước tuổi sinh sản khiến cho chúng không thể tạo ra thế hệ sau, không di truyền lại gen đột biến


Câu 11:

Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó

Xem đáp án

Đáp án : D

Ở lần nguyên phân thứ 6 thì  số tế bào con tham gia vào quá trình nguyên phân là 2 = 32 

 Một số tế bào cặp Dd không phân li trong lần phân bào thứ 6  tạo ra 2 loại  tế bào có bộ NST là 2n+2 và 2n-2

2 tế bào này tiếp tục nguyên phân bình thường tạo 2 dòng tế bào 2n+2 và 2n-2

Các tế bào 2n bình thường khác nguyên phân bình thường cho dòng tế bào 2n

=> Trong cơ thể xuất hiện 3 dòng tế bào có bộ NST khác nhau 


Câu 12:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Tổ hợp các gen vốn có của bố mẹ bằng phương pháp lai hữu tính ó lai tạo, chọn  giống thông thường, chỉ tạo ra các cá thể thông thường không tạo ra sinh vật biến đổi gen


Câu 14:

Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

Xem đáp án

Đáp án : C

Quần thể giao phối là tập hợp các các thể cùng loài và cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định có khả năng  giao phối với nhau để tạo ra  thế hệ con .

A sai vì những con cá có thể ở các loài khác nhau  

B sai vì những con gà trống và gà mái bị nhốt không có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ sau

D những con ong thợ là những con ong cái ( đơn tính ) , tập hợp những con ong thợ không có khả năng sinh sản


Câu 15:

Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho

Xem đáp án

Đáp án : A

Sâu bọ là thức ăn của bò sát => sự phát triển của sâu bọ tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát khổng lồ

Đáp án A


Câu 17:

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án : A

P : AaBb x AaBb

F: (AA : 2Aa : aa)x(BB : 2Bb :bb)

Số kiểu gen tối đa của F1 là 9 ó có số kiểu hình tối đa là 9

Do các đáp án có 10 kiểu hình đều loại


Câu 18:

Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá

Xem đáp án

Đáp án : A

Nhụy là cơ quan sinh sản của cây, chứa noãn.

Ở những loài thực vật mà hoa đơn tính ( chỉ có nhụy hoặc nhị ) , ở những hoa đực, chỉ có chứa nhị, không có nhụy do nhụy bị thoái hóa


Câu 19:

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do

Xem đáp án

Đáp án : C

Do khi chỉ truyền nhân như vậy, các gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất không được truyền cho trứng, do đó khi phôi hình thành chỉ chứa gen ngoài tế bào chất của mẹ

<=> kiểu hình do gen trong tế bào chất chỉ do mẹ quyết định


Câu 20:

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong môi trường của sinh vật không phải là môi trường lí tưởng ; nguồn sống của môi trường cung cấp không đáp ứng đủ tiềm năng sinh học của sinh vật nên sinh vật sinh trưởng theo đường cong chữ S 


Câu 21:

Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Khuẩn lam trong hồ do kích thước của chúng là nhỏ nhất trong 4 loài, nhu cầu đối với môi trường ít, sinh sản nhanh nhất => sinh trưởng them hàm số mũ 


Câu 22:

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:

(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.

(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.

(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.

Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?

Xem đáp án

Đáp án : C

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài.

-          Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.

-          Con lai không có cơ quan sinh sản.

Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau

 (2) (4) (5) sai vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai

(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 loà


Câu 24:

Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Xem đáp án

Đáp án : A

Các tế bào không chứa cặp NST tương đồng là  giao  tử ( mang bộ NST đơn bội )

B sai, các tế bào sinh tinh ở giai đoạn sinh trưởng vẫn ở dạng tương đồng (2n), chỉ đến khi giảm phân xảy ra mới tạo ra dạng đơn bội, không chứa NST tương đồng

C . bộ NST 2n

D sai, giao tử n+1 có 1 cặp NST tương đồng


Câu 25:

Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Chọn lọc tự nhiên là 1 quá trình sàng lọc, đào thải những kiểu hình không có khả năng thích nghi với môi trường, củng cố các kiểu hình có khản năng thích nghi cao


Câu 26:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án : C

Phân bố ngẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống thuận lợi


Câu 27:

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là 

Xem đáp án

Đáp án : A

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích


Câu 28:

Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là 

Xem đáp án

Đáp án : C

Vai trò của cách li địa lý là tạo điều kiện cho sự  phân hóa trong nội bộ loài.

Cách li địa lý giúp cho 2 quần thể của loài không thể  trao đổi vốn gen, duy trì sự khác biệt trong vốn gen giữa 2 quần thể => phân hóa vốn gen ngày càng sâu sắc


Câu 29:

Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có kích thước của quần thể = (Tỉ lệ sinh + Nhập cư) – ( Tỉ lệ tử + Xuất cư )

Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi tỉ lệ tử vong của quần thể và xuất cư


Câu 30:

Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ở đột biến NST thì luôn biểu hiện ra kiểu hình còn đột biến gen thì có thể biểu hiện ra kiểu hình hoặc có thể không (nếu đột biến là đột biến lặn)


Câu 32:

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án : D

Đặt tần số alen lặn là x

=>  Tần số alen trội là 1-x

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền

=>  Cấu trúc quần thể : (1-x)2 AA : 2(1-x)x Aa : x2aa

Theo bài ra có (1-x)2 = 16x2

Giải ra, ta được x = 0,2

Vậy tỉ lệ Aa trong quần thể là 2.0,2.0,8 = 0,32


Câu 33:

Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là

Xem đáp án

Đáp án : B

3000 tế bào sinh hạt phấn giảm phân cho 3000× 4 = 12000 giao tử

Tần số hoán vị gen bằng 20% ó Số giao tử mang gen hoán vị là 12000 . 0,2 = 2400 giao tử

1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử, trong đó có 2 giao tử mang gen hoán vị

=>  2400 giao tử mang gen hoán vị được tạo ra từ 1200 tế bào sinh hạt phấn

=> Số tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị là : 3000 – 1200 = 1800


Câu 34:

Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gen dài 4080 A0 <=> tổng số nu là  40803,4 = 2400 =A+T+G+X = 2A + 2G

Do nguyên tắc bổ sung nên : T1 = A2 = 220

Vậy số nu loại A là 260+220 = 480

Do A= T và G = X

Vậy A = T = 480 và G = X = 720

Tái bản tạo ra 64 chuỗi polinucleotit ó 32 phân tử ADN mới

Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản là

A = T = 480 x (32-1) = 14880

G = X = 720 x (31-1) = 22320


Câu 35:

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?

Xem đáp án

Đáp án : B

Sau n thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể là :

BB = 0,3 + 0,4×2n-12n.2

Bb = 0,4×12n 

bb = 0,3 + 0,4 ×2n-12n

Tỉ lệ đồng hợp tử là 0,6 + 0,4×2n-12n  =0,95

Giải ra, tìm được n = 3


Câu 36:

Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ

Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là

Xem đáp án

Đáp án : C

Theo sơ đồ, ta có:

A-B- cho kiểu hình hoa đỏ

A-bb cho kiểu hình hoa vàng

aaB- và aabb cho kiểu hình hoa trắng

Cho cây AaBb tự thụ phấn

 Đời con : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

 Vậy kiểu hình ở đời con là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng


Câu 37:

Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là

Xem đáp án

Đáp án : A

Đáp án A

Vì ở loài ong, ong đực có bộ NST đơn bội


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ABabDEde x  ABabDEde  trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét ABabABab 

Ta có tần số hoán vị gen fB/b = 20%

Giao tử ab = 40%

Vậy kiểu gen  abab có tỉ lệ bằng 0,4 x 0,4 = 0,16

=>  Tỉ lệ kiểu hình A-B- bằng 0,5 + 0,16 = 0,66

Xét DEde  xDEde

Ta có tần số hoán vị gen fE/e = 40%

Giao tử de = 30%

Kiểu gen dede  chiếm tỉ lệ : 0,3 x 0,3 = 0,09

=>  Tỉ lệ kiểu hình D-E- bằng 0,5 + 0,09 = 0,59

Vậy tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- bằng 0,66 x 059 = 0,3894

Vậy F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 38,94% 


Câu 40:

Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là

Xem đáp án

Đáp án : D

Số bộ ba tối đa được tạo ra từ 3 nu là 33 = 27

Do 3 nu trên tạo ra 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA nên số loại bộ ba axit  amin tối đa có thể có là 24


Câu 41:

Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit  amin

=>  Chuỗi polipetit được tổng hợp có 299 axit amin  ( hơn một aa do  bộ ba mở đầu AUG toogn hợp)

=>  Trên mARN có 300 bộ ba <=> có 900 nu bộ ba kết thúc không tổng hợp protein)

=>  Đoạn gen mã hóa tương ứng có 900 cặp nu

Do đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit

=>  Đoạn gen mã hóa có 897 cặp nucleotit

Trong quá trình phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 7176 nu tự do

=>  Số phân tử mARN tạo ra là  7176897 = 8

=>  Vậy có 8 phân tử mARN được tạo ra


Câu 42:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Áp dụng nguyên tắc bổ sung , ta có mạch gốc dùng để tổng hợp phân tử ARN này có :

15% Tg , 30%Ag , 20%Xg và 35%Gg

 Nhưng đoạn mạch gốc này lại kết hơp với đoạn mạch bổ sung để có được phân tử ADN sợi kép, do đó tỉ lệ các nucleotit  sẽ là :

A = T = (Tg + Ag ) : 2 =  0,15+0,302  = 22,5%

G = X = (Xg + Gg ) : 2 = 0,20+0,352 = 27,5%


Câu 43:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA  quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không c ó đột biến x ả y ra . Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ thứ II là

Xem đáp án

Đáp án : B

- Xét về nhóm máu

Cặp vợ chồng số 3 và 4 có nhóm máu B (IB-) có con có nhóm máu O (IOIO)

Do đó cặp vợ chồng này có kiểu gen : IBIO x IBIO

Vậy người số 8 có dạng : 13IB:IB:23IBIO 

Người số 7 có nhóm máu O có kiểu gen : IOIO

Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 x 8 có con có nhóm máu O là x1 =13 x 1

Vậy xác suất để cặp vợ chồng 7 × 8 có con có nhóm máu B là 23

-    Xét khả năng bị bệnh

Cặp vợ chông 1,2 bình thường sinh ra con bị bệnh và là con gái

=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường

D bình thường >> d bị bệnh

Vậy người số 7 sẽ có dạng :  13 DD :  23 Dd

Người số 8 bình thường có bố bị bệnh

ð Người số 8 có kiểu gen Dd

Cặp vợ chồng 7, 8 :  (13DD: 23Dd) x Dd

Xác suất con đầu lòng của họ bị bệnh là 13.12=16 

=> Xác suất con đầu lòng của họ không bị bệnh là 56

Vậy xác suất con đầu lòng của họ là con trai, không bị bệnh, nhóm máu B là 12.56.23=518 


Câu 44:

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO  qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : B

Tần số alen IO trong quần thể là  0,25 = 0,5

Nhóm máu B chiếm tỉ lệ 39% = IBI+ 2IBIO

Giải ra, ta được tần số alen IB là 0,3

Vậy tần số alen IA là 0,2

Vậy nhóm máu A trong quần thể có tỉ lệ : 0,04 IAIA : 0,2IAIO

Người mang nhóm máu A có dạng :16IAIA: 56IAIO 

Cặp vợ chồng mang nhóm máu A

Xác suất để con có nhóm máu O là:  512.512=25144 

Vậy xác suất để con có nhóm máu giống bố mẹ ( nhóm máu O) là 119144


Câu 45:

Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là

Xem đáp án

Đáp án : B

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P dị hợp tự thụ

F1 : aaB- = 15%

=> Vậy kiểu hình aabb = 25% - 15% = 10%

Giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên

=> Bên không có hoán vị gen phải là  ABab để có thể cho được giao tử ab

Kiểu gen trên cho giao tử ab = 50%

Vậy bên còn lại cho giao tử ab =  0,10,5 = 0,2

Vậy tần số hoán vị gen bằng f = 20% x 2 = 40%


Câu 46:

Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phép lai có thể phân biệt được tằm đực – tằm cái là D

   XaXa x XAY=> XAXa x XaY

Con đực có kiểu gen XAXa là màu trứng trắng

Con cái có kiểu gen XaY là màu trứng sẫm


Câu 47:

Ở phép lai  XA XaBDbd x Xa YBdbD  ,nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án : D

Số kiểu gen có thể  tạo ra ở đời con là 4 x 10 = 40 loại kiểu gen

Số kiểu hình có thể tạo ra ở đời con là 4 x 4 = 16 loại kiểu hình


Câu 48:

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án : B

Thể ba 2n +1= 19

Kì sau nguyên phân, các NST phân li nhưng tế bào chưa phân chia

Vậy số lượng NST có trong tế bào là 19 x 2 = 38


Câu 49:

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh

Xem đáp án

Đáp án : D

A bình thường >> a bị bạch tạng

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng

=> Cặp vợ chồng là Aa x Aa

Xác suất để họ sinh được 3 người con, toàn là con gái hoặc toàn là con trai là (12)3=18  

Xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái là 68 

Xác suất để họ sinh được 3 người con đều bị bệnh là  (14)3=164 

Xác suất để họ sinh được 3 người con có ít nhất 1 người không bị bệnh là 6364

Vậy xác suất để họ sinh được 3 người con có cả trai lẫn gái và có ít nhất 1 người không bị bệnh là 6364x68=189256


Bắt đầu thi ngay