30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
20304 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp
Đáp án D
Đặt tần số alen A là x
Vậy tần số alen a là 1 – x
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là x2
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.x.(1 – x)
Theo bài ra, ta có : x2 = 2.2.x.(1 – x)
Giải ra, x = 0,8
Tần số alen A là 0,8
Tần số alen a là 0,2
Câu 3:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?
Đáp án D
Quần xã có độ ổn định cao nhất là rừng mưa nhiệt đới
Vì ở rừng mưa nhiệt đới có mạng lưới thức ăn dày đặc, nguồn thức ăn dồi dào, phong phú, độ đa dạng loài trong quần xã lớn hơn các quần xã khác .
Đáp án D
Câu 5:
Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN khi đó quá trình phiên mã?
Đáp án C
Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết được vùng trình tự nu đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mã
Cả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2 mạch đều có chiều 3’ - 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi
Câu 6:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Đáp án C
Cá chép : 20C – 44 0C
Cá rô phi : 5,60C – 420C
Vậy cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì chịu được khoảng nhiệt độ rộng hơn
Câu 7:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
Đáp án A
Gen có 2128 liên kết H <=> 2A + 3G = 2128
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Vậy trên toàn gen :
A = T = A1 + T1 = 2x
G = X = G1 + X1 = 5x
Vậy có 2.2x + 3.5x = 2128
Giải ra, ta có x = 112
Số nucleotit loại A là 2x = 224
Câu 8:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(2) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
(3) Trong cùng một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật tiêu thụ được xếp vào bậc 1
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (2)
Đáp án B3 sai, mỗi loài trong chuỗi thức ăn chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định
4 sai, thực vật là sinh vật sản xuất
Câu 9:
Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?
(1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
(2) Thường biến và mức phản ứng đều không được di truyền.
(3) Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.
(4) Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1) (3)
2 sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định, có khả năng di truyền được
4 sai, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
Câu 10:
Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp NST thường, locut 3 có 5 alen nằm trên NST X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là
Đáp án A
Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là :
=3120
Đáp án A
Câu 11:
Trong khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Phát biểu không đúng là B
Giao phối nẫu nhiên tạo ra nguyên liệu thứ cấp, nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp
Câu 12:
Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau
Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Kết luận không đúng là B
Mật độ 20 con /m3 nước thì tốc độ lọc nước thấp hơn so với 10 con /m3 nước
Câu 13:
Trật tự thời gian các kì địa chất nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Tân sinh <=> Trung sinh <=>Cổ sinh <=> Nguyên sinh <=>Thái cổ
Câu 14:
Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
Đáp án D
Đột biến tại vùng điều hòa của gen sẽ dẫn đến việc :
Vùng điều hòa đảm nhận nhiệm vụ điều hòa lượng sản phẩm được tạo ra từ gen
Khi đột biến ở vùng điều hòa thì dẫn đến sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt
Câu 15:
Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:
Đáp án C
Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Đac uyn là C
Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
Ở thời Đac uyn chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen , NST, đột biến,…
Câu 17:
Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thới với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -> 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là ADN ban đầu.
(5) Các mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng là (2) (3) (5)
2 sai. quá trình nhân đôi ADN không xảy ra cùng quá trình phiên mã
3 sai , trên mạch khuôn, ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ – 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
5 sai 1 mạch liên tục, 1 mạch gián đoạn
Đáp án A
Câu 19:
Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là
Đáp án B
Gen B có 1170 nu = 2A + 2G
G = 4A
Giải ra, A = T = 117
G = X = 468
Gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cần nucleotit loại A giảm xuống 14
=> Số nu loại A bị mất trong gen là :
= 2
Protein do gen b tổng hợp giảm đi 1 axit amin ó gen b thiếu mất 3 nu
Vậy gen b bị mất 2 cặp nu A-T và 1 cặp nu G-X
Gen b có A = T = 115
G = X = 467
Tổng số liên kết H là 2A + 3G = 1631
Vậy số liên kết H bị phá hủy trong quá trình nhân đôi trên là :
(1 + 2 + 22 ) x 1631 = 11417
Câu 20:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Đáp án D
Sự kiện diễn ra ngây khi môi trường không có lactose là : D
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose
Câu 21:
Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với nền môi trường, từ gen A đột biến thành a quy định lông màu trắng làm cho kẻ thù dễ phát hiện. Trong trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại ra khỏi quần thể?
Đáp án D
Trường hợp dễ bị loại bỏ nhất là D
Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng Y phân hóa ( vùng không tương đồng )
Khi đó, gen A bị đột biến thành gen a
Gen a sẽ luôn được biểu hiện ra kiểu hình vì chỉ cần 1 alen là có thể biểu hiện
Khi gen A nằm trên vùng tương đồng của X thì gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình khi cần có hai alen lặn ở thể đồng giao XX thì mới biểu hiện thành kiểu hình , ở dạng dị hợp không được biểu hiện thành kiểu hình , alen lặn vẫn tồn tại trong quần thể
Câu 23:
Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:
(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ.
(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.
(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.
(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tử
Số kết luận đúng là
Đáp án A
Đực (XY) đỏ lai phân tích
Fa : 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng
<=> 1 đỏ : 1 trắng
Do tính trạng màu mắt do 2 cặp gen qui định, phân li độc lập
=> Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
=> F1 : AaBB ( hoặc AABb, vai trò tương đương )
Fa : 1AaBb : 1aaBb
F1 đỏ <=> AaBb đỏ
Vậy tính trạng do 2 cặp gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
1 đúng : Số kiểu gen qui định cái mắt đỏ là 4 : AABB, AaBB, AABb, AaBb
2 đúng
3 đúng : cái mắt trắng Fa : aaBb , đổng hợp cặp aa
4 sai
Câu 24:
Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án D
P : Dd x Dd
F1 : A-B-D- = 50,73%
Mà D- = 75%
ð A-B- = 50,73% : 75% = 67,64%
ð Vậy aabb = 67,64% - 50% = 17,64%
A-bb = aaB- = 25% - 17,64% = 7,36%
Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- là : 0,6764 x 0,25 + 0,0736 x 0,75 x 2 = 0,2795
Câu 25:
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự góp mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
Đáp án A
Cây cao 190 cm có số alen lặn là (220 – 190):5 = 6
Cây cao 200 cm có số alen lặn là (220 – 200) :5 = 4
P : AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf
Đời con chắc chắn có dạng : -- B- d- e- --
Tỉ lệ cây cao 190 cm là =
Tỉ lệ cây cao 200 cm là
Câu 26:
Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:
(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.
(2) Ở quần thể trẻ, nhóm tuổi trước sinh sản bằng hoặc lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ của quần thể, vùng phân bố và còn thay đổi theo chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa.
(4) Ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều hơn hoặc bằng nhóm tuổi sau sinh sản.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là 2
1 sai, môi trường biến đổi, quần thể phải thích nghi, tỉ lệ nhóm tuổi phải thay đổi theo
3 sai, cấu trúc tuổi của quần thể không liên quan đến vùng phân bố
4 sai, ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản
Câu 27:
Cho các loại tài nguyên sau:
(1) Năng lượng mặt trời. (4) Năng lượng thủy triều gió (7) Không khí sạch
(2) Kim loại, phi kim (5) Đất (8). Rừng
(3) Nhiên liệu hóa thạch (6) Nước sạch (9) Sinh vật
Có bao nhiêu loại tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh
Đáp án B
Các tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh là 5, 6,7, 8, 9
Câu 28:
ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm
Đáp án C
Đưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin vào trong tế bào Ecoli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện, giúp cho việc sản xuất insulin nhiều hơn
Câu 29:
Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là
Đáp án D
Phương pháp không được sử dụng là D
Thực khuẩn thể ( phage) là virut của vi khuẩn , chúng không có khả năng xâm nhập vào cơ thể thực vật ( do tính đặc hiệu – tham kahor SGK lớp 10 – Chu trình nhân lên của virut )
Câu 30:
Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Đáp án B
Bộ ba 5’UGA3’ là bộ ba kết thức không mã hóa aa nhưng đột biến làm cho
tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan=> chuỗi có tiếp tức dịch mã và chuỗi được tạo ra có chiều dài dài hơn bình thường
Câu 31:
Bệnh pheniketo niệu do
Đáp án B
Bệnh phenylketo niệu là do thiếu enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tiroxin trong cơ thể
Từ đó tích tụ lượng lớn pheninalanin, gây độc cho tế bào thần kinh
Đáp án B
Câu 32:
Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội
Đáp án C
Tạo cành tự bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin lên đỉnh sinnh trưởng của một cành cây ( tác động vào quá trình nguyên phân )
Câu 33:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
Đáp án D
Quần thể 1 có tần số alen a là
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32
Quần thể 2 có tần số alen a là
=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375
Quần thể 3 có tần số alen a là
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42
Quần thể 4 có tần số alen a là
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5
Câu 34:
Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
Đáp án B
Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần
Câu 35:
Ở một loài cỏ, quần thể phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nền không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về?
Đáp án A
Đây là ví dụ về cách li mùa vụ. 2 loài có mùa sinh sản khác thời điểm của nhau
Câu 36:
Xét các đặc điểm:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có quần xã sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế làm suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm là 1 , 2, 4
3 sai, diễn thế nguyên sinh làm tăng độ đa dạng sinh học
Câu 37:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (4) AABb x AaBb (7) AAbb x aaBb
(2) aaBb x AaBB (5) AaBb x AaBB (8) Aabb x aaBb
(3) aaBb x aaBb (6) AaBb x aaBb
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình?
Đáp án C
Phép lai đời con cho 2 loại kiểu hình => phép lai một cặp gen cho tỉ lệ đồng hình ( 100%) , một cặp gen phân li cho hai loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là 2, 3, 4, 5, 7
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
Đáp án B
Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là B
Quần thể ngẫu phối tăng cường tạo ra các biến dị cá thể, giúp tăng độ đa dạng kiểu hình và kiểu gen trong quần thể , khi moi trường bị biến đổi thì tăng sự thích nghi của quần thể
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh conm đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
Đáp án A
Xét bệnh P :
A bị bệnh P >> a bình thường
Người số 11 bị bệnh (có dạng A-), có bố bình thường aa
=> Người số 11 nhận alen a từ bố
=> Người số 11 có kiểu gen là Aa
Người số 12 bình thường có kiểu gen aa
Cặp vợ chồng 11 x 12 : Aa x aa
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là
Xét bệnh Q :
B bình thường >> b bị bệnh
Người phụ nữ số 9 bình thường ( có dạng XBX-) có bố bị bệnh ( XbY )
=> Người phụ nữ này nhận alen Xb từ bố
=> Người phụ nữ số 9 có kiểu gen XBXb
Người đàn ông số 8 bình thường có kiểu gen : XBY
Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBY x XBXb
Đời con theo lý thuyết : XBXB : XBXb : XBY : XbY
Người phụ nữ số 12 bình thường nên có dạng (XBXB : XBXb)
Người đàn ông số 11 bình thường, có dạng XBY
Cặp vợ chồng 11 x 12 : (XBXB : XBXb) x XBY
Xác suất họ sinh được con trai, bị bệnh Q ( kiểu gen XbY) là
Vậy xác suất cặp vợ chồng 11 x 12 sinh con trai đầu lòng mắc cả 2 bệnh là :
= 6,25%
Câu 40:
Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là
Đáp án D
P : ?
F1 : 10 đỏ kép : 15 đỏ, đơn: 25 hồng, kép : 25 hồng, đơn: 15 trắng, kép : 10 trắng, đơn
<=> 2AAB- : 3AAbb : 5AaB- : 5Aabb : 3aaB- : 2aabb
Có F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> P : Aa x Aa
F1 : 1B- : 1bb <=> P : Bb x bb
Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là :
(1 : 2 : 1) x (1 : 1) khác với thỉ lệ đề bài
Vậy 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P : (Aa,Bb) x
Có tỉ lệ aabb = 0,1
Mà kiểu gen cho giao tử ab = 50%
=> (Aa,Bb) cho giao tử ab = 20% < 25%
=> Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là ab = 40%
Câu 41:
Cho những mối quan hệ như sau:
(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.
(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.
(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
Đáp án B
Các mối quan hệ là quan hệ cạnh tranh là : (1)(2) (6)
(1) Là cạnh tranh cùng loài
(2) Quan hệ cạnh tranh cùng loài
(3) Là quan hệ ức chế cảm nhiễm
(4) Do các loài cấu tạo mỏ khác nhau => ăn các loại hạt có các kích thước khác nhau=> nguồn thức ăn khác nhau => không cạnh tranh
(5) Quan hệ hợp tác
(6) Cạnh tranh
Câu 42:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu không đúng là D
Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất, được di truyền cho đời con. Tế bào( nhóm tế bào) tách ra từ cơ thể mẹ sẽ nhận gen trong nhân và gen trong tế bào chất của mẹ
Câu 43:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa và ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10-12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước chảy qua làm cá chết hàng loạt, số câu trả lời đúng là
Đáp án B
Ví dụ biến động theo chu kỳ là (2) (4)
Các ví dụ còn lại là biến động không theo chu kì
Đáp án B
Câu 44:
Cho các tập hợp sau:
(1) Một đàn sói sống trong rừng (4) Một đàn gà nuôi
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ (5) Một rừng cây.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
Những tập hợp nào không phải là quần thể?
Đáp án B
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.Các tập hợp không là quần thể là (2) (3) (5)
2 , 3 không sinh sản được
5 không phải là 1 tập hợp cùng 1 loài
Câu 45:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai x nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%.
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
P :
Hoán vị gen f = 30%
cho giao tử : AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%
cho giao tử : AB = ab = 15% và Ab = aB = 15%
Có kiểu hình aabb = 0,35 x 0,15 = 0,0525 = 5,25%
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - aabb = 19,75%
Kiểu hình A-B- = 50% + aabb = 55,25%
(1) A-bb + aaB- = 39,5% <=> 1 đúng
(2) Kiểu hình bố mẹ là A-B- = 55,25%
Kiêu hình khác bố mẹ là A-bb = aaB- = aabb = 44,75% <45%
2 đúng
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,35 x 0,15 + 0,15 x 0,35 = 10,5% <=> (3) đúng
(4) Có tối đa kiểu gen tạo ra ở đời con <=> (4) sai
Câu 46:
Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong 2000 các thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480
(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng.
(3) Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000.
(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960.
Số phát biểu đúng là?
Đáp án B
P : Giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
ở F1 , tần số alen đã được san bằng giữa 2 giới đực và cái
tần số alen A là
Tần số alen a là 0,5
F1 ngẫu phối,
F2 : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
(1) ở F1 , số cá thể chân ngắn aa = 0,24 x 2000 = 480 ó (1) đúng
(2) đúng
(3) dị hợp ở F2 là 0,5 x 4000 = 2000 ó 3 sai
(4) ở F1 , đồng hợp AA + aa là 0,48 x 2000 = 960 ó (4) đúng
Câu 47:
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 4 giao tử
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I
Kết thúc GP I , tạo ra 2 tế bào : AABBbb, aaO hoặc aaBBbb và AA
Giảm phân II diễn ra bìn thường tạo ra 2 loại giao tử Abb và a hoặc abb và A
Câu 48:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Đáp án C
P : giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
Câu 49:
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng.
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, tự thụ phấn, không có nhân tố tiến hóa tác động, không làm thay đổi tần số alen
B sai, tự thụ phấn chưa hẳn đã tạo ra thoái hóa giống, có những loài đã thích nghi với điều này : ví dụ Đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt
C sai, quần thể tự thụ phấn thường không đa dạng bằng quần thể giao phối ngẫu nhiên
Câu 50:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên đều không mắc bệnh. Họ sinh ra được một đứa con trai không bị bệnh. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là
Đáp án C
Người phụ nữ bình thường, em trai bị bệnh
=> bố mẹ người phụ nữ có kiểu gen Aa
=> Người phụ nữ có dạng (AA : Aa)
Tương tự, người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh có dạng là (AA : Aa)
Cặp vợ chồng : (AA : Aa) x (AA : Aa)
Xác suất để họ sinh ra 1 người con không bị bệnh là 1 – x =
Xác suất để họ sinh ra người con không mang alen bệnh là x =
Vậy xác suất để người con trai bình thường của họ không mang alen bệnh là
= 0,5