Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 21/110.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn D
Ta có: Cặp bố mẹ 1 và 2 không bị bệnh P sinh ra con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: H – hói đầu. A – bình thường, a – bị bệnh.
Người bố 2 không bị hói đầu nên có kiểu gen là hh.
Người mẹ 1 không bị hói đầu nhưng sinh ra con trai hói đầu (Hh hoặc HH) nên người mẹ này có kiểu gen là Hh. → Con trai 6 có kiểu gen là Hh.
Người con gái 5 có thể có kiểu gen Hh hoặc hh.
Người mẹ số 3 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen là: HHaa.
Người bố số 4 không bị hói đầu sẽ có kiểu gen là hh.
Người con gái số 7 không bị hói đầu nhưng có mẹ bị hói đầu nên có kiểu gen là Hh.
Người con số 10 sinh ra từ cặp bố mẹ có kiểu gen dị hợp và bị hói đầu nên có thể có kiểu gen là Hh hoặc HH.
Người con trai 11 không bị hói đầu nên có kiểu gen là hh, người bố 9 sinh ra người này bị hói đầu nên có kiểu gen là Hh.
Người mẹ 8 không bị hói đầu có thể có kiểu gen là: Hh hoặc hh.
Người con gái số 12 không bị hói đầu sinh ra từ bố mẹ 8 và 9 nên có kiểu gen là Hh hoặc hh.
Vậy những người có thể có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu là: 2, 3, 4, 5, 8, 10, 11, 12. Nội dung 1 đúng.
Xác định được chính xác kiểu gen về tính trạng hói đầu của những người: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 11.
Người con số 5 bị bệnh P có kiểu gen là aa.
Cặp bố mẹ 1 và 2 không bị bệnh P sinh ra con gái bị bệnh aa nên kiểu gen của bố mẹ là Aa.
Người số 3 có kiểu gen là aa.
Người số 11 bị bệnh nên có kiểu gen là aa.
Bố mẹ 8 và 9 không bị bệnh nhưng sinh ra con 11 bị bệnh nên có kiểu gen là Aa.
Người con số 7 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh nên có kiểu gen là Aa.
Xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của những người: 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 11.
Vậy xác định được chính xác kiểu gen về hai tính trạng của những người: 1, 2, 3, 7, 9, 11. Nội dung 2 đúng.
Người số 7 có kiểu gen là: AaHh.
Người số 6 có bố mẹ Aa và không bị bệnh nên có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa.
Cặp vợ chồng 6 và 7 sinh con có không bị bệnh thì xác suất không có alen lặn a là:
(1/3 × 1/2 + 2/3 × 1/4) : (1 – 2/3 × 1/4) = 2/5.
Người 6 và 7 có kiểu gen Hh nên sinh con trai hói đầu thì sẽ có thể có kiểu gen là: 1/3HH : 2/3Hh.
Vậy khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là: 1 – 2/5 × 1/3 = 13/15. Nội dung 3 đúng.
Về bệnh hói, xác suất kiểu gen của người số 10: 2/3Hh : 1/3HH;
Người số 11 có xác suất kiểu gen là 6/11Hh : 5/11hh.
→ Sinh con gái không hói đầu với tỉ lệ: 1/2 × (1 - 2/3 × 3/11) = 9/22.
Người số 11 có xác suất kiểu gen 6/11Hh : 5/11hh vì: Quần thể này đang cân bằng di truyền và có 20% số người bị hói nên tần số H = 0,2. Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen (0,32Hh : 0,64hh) = 1/3Hh : 2/3hh. Người số 9 là nam và bị hói nên có kiểu gen Hh. Do đó cặp vợ chồng 8-9 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 1/12HH : 6/12Hh: 5/12hh. Người số 11 là người con của cặp 8-9 và người số 11 không bị hói đầu nên xác suất kiểu gen của người số 11 là = 6/11Hh : 5/11hh). Về bệnh P, người số 10 có xác suất kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb; Người số 11 có xác suất kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB.
→ Sinh con không mang alen b = sinh con manng kiểu gen BB = 7/10 × 2/3 = 7/15.
→ Cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P = 9/22 × 7/15 = 21/110. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.
(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.
(3) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.
(4) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 40 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
(3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Một cặp bố mẹ có kiểu gen
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%.
(2) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.
(3) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.
(4) Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) F1 có kiểu gen
(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1 thì cá thể đó có kiểu gen là
Số phát biểu có nội dung đúng là
Cho các hiện tượng sau:
(1) Hai con sói đang săn một con lợn rừng.
(2) Những con chim hồng hạc đang di cư thành đàn về phương Nam.
(3) Những con sư tử đuổi bắt bầy nai rừng.
(4) Hiện tượng tách bầy của ong mật do vượt mức kích thước tối đa.
(5) Các cây chò trong rừng cử động cuống lá để đón ánh sáng.
(6) Gà ăn ngay trứng của mình ngay sau khi vừa đẻ xong.
(7) Khi gặp kẻ thù, trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con già yếu và con non vào giữa.
(8) Các cây cùng loài mọc thành đám và liền rễ nhau trong lòng đất.
(9) Hiện tượng tự tỉa cành của thực vật trong rừng.
Số hiện tượng là qun hệ hỗ trợ là:
Gen B trội hoàn toàn so với gen b, Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả con đực (XY) đều mang alen lặn?
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai tính trạng. Số nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F2. (2) Tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi tính trạng ở đời F2. (4) Số các biến dị tổ hợp.
(5) Số loại kiểu gen ở F2.
Số phát biểu không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
I. Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
II. Có thể thay thế bởi các nguyên tố khác khi chúng có tính chất hóa học tương tự.
III. Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.