Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
- (2) x (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) → (6) mang kiểu gen aa; (2) và (4) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) → (1) cũng mang kiểu gen dị hợp là (Aa).
Vì người đàn ông (3) chưa cho biết kiểu hình về tính trạng đang xét → không thể xác định được kiểu gen của người đàn ông (3) và người con gái (5); mặt khác, người con gái bình thường (7) có bố mẹ đều mang kiểu gen Aa → (7) có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa → trong gia đình trên chỉ có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người là (1); (2); (4) và (6) → I đúng
- Cặp vợ chồng (2) và (4) đều mang kiểu gen Aa → nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) ở lần sinh thứ 3 là: → II đúng
- Vì (1) mang kiểu gen Aa nên nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: 50%(a). 100%(A) = 50% → III đúng.
- Người con gái (7) mang kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: → nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố (Aa) thì xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là:
→ IV đúng.
Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố nào sau đây?
1. Khả năng quang hợp của giống cây trồng
2. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp - bộ lá
3. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế
4. Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp
Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
Phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi dược sử dụng ở giai đoạn nào?