Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: 0,2 Ab /ab ; 0,4 AB/ab ; 0,4 ab/ab Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: -Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên. Biết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiếu gen ab/ab trong quần thể là
A. 0,55 và 0,25
B. 0,475 và 0,25
C. 0,55 và 0, 32
D. 0,32 và 0,468
Lời giải
Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn, môi trường không đổi
Ta có
Ab/ab x Ab/ab →Ab /Ab : 2 Ab/ab : ab /ab
AB/ab x AB/ab →AB /AB : 2 AB/ab : ab /ab
ab/ab → ab/ab
ab/ab = 0,2 : 4+0,4 : 4+0,4 = 0,55
Trường hợp 2 :Môi trường thay đổi chí các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản
Chia lại tỉ lệ P : 1/3 Ab/ab : 2/3 AB/ab
F1 theo lý thuyết : ab/ab = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 = 3/12 = 0.25
Đáp án A
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối:
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?
Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Cho những ví dụ sau
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Gai cây hoàng liên , gai cây hoa hồng
(6)Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là