Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 14)
-
6702 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:
Các bộ ba lết thúc là: UAA, UAG, UGA
Đáp án C
Câu 3:
Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:
Theo Menden, các tính trạng do các nhân tố di truyền quyết định (alen theo quan niệm hiện đại) Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
Đáp án B
Câu 4:
Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là
Bệnh thường gặp ở nam nhưng ít thấy ở nữ thường là các bệnh được các gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X Đó là các bệnh: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu đều là các đột biến trên NST thường nên xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
Đáp án D
Câu 5:
Gen đa hiệu là hiện tượng
Lời giải
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Đáp án C
Câu 6:
Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu:
Lời giải
Trong tự nhiên, môi trường sống không thuận lợi nên các sinh vật thường phân bố theo nhóm để các sinh vật có thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường tăng khả năng sống sót, thích nghi và khai thác môi trường của quần thể.
Đáp án C
Câu 7:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Lời giải
Do các gen phân li độc lập
Xét cặp gen Aa x Aa Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa
Xét cặp gen Bb x Bb Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường
ðTạo ra 2 giao tử bất thường : Bb và 0
2 giao tử bình thường : B , b
Giới đực giảm phân bình thường cho B,b
ðTạo ra 4 tổ hợp lệch bội và 3 tổ hợp bình thường Vậy thụ tinh cho tối đa : Hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12 ( tổ hợp ) Hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 x 3 = 9
Đáp án C
Câu 8:
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
Lời giải
Loại đột biến không góp phần dẫn đến hình thành loài mới là đột biến lệch bội Các thể đột biến lệch bội thường làm cho cá thể bị chết , giảm khả năng sinh sản và bất thụ . Do đó nó không góp phần hình thành loài mới
Đáp án D
Câu 9:
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
Lời giải
A đỏ >>a trắng
P : XAXA x XAY
F1: XAXa:XA
XAY : XaY
Xét kiểu gen ở F1 có :
Giới cái : Xa=1/4 và XA = 3/4
Giới đực : Y = ½ : Xa = XA = 1/4
Tỉ lệ kiểu hình trắng ở F2 là : ¼ x ¼ + ¼ x ½ = 3 /16
ðTỉ lệ trắng : đỏ là 3 trắng : 1 3 đỏ
Đáp án A
Câu 10:
Ở 1 quần thể giao phối, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
Lời giải
P : 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd
Tần số alen D = 0.45 ; d = 0.55
Các quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối
Ta có ( 0.45D + 0.55d)2 = 0,2025DD : 0,495Dd : 0,3025dd
= 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng
Đáp án A
Câu 12:
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
Lời giải
- Xét Ab/aB x AB/ab có f = 20%
- Mỗi bên cho 4 loại kiểu giao tử
Số kiểu gen được tạo ra khi bố mẹ có hoán vị gen là 4 + 3 + 2 + 1 = 10 kiểu gen
Ab/aB x AB/ab có f = 20%
=> Ab/aB cho ab = 0.1
=> AB/ab cho ab = 0.4
=> aabb = 0,1 x 0,4 = 0,04
=>A-B- = 0,5+ab/ab = 0,54; A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,21; aaB- = 0,25-ab/ab = 0,21
Xét DE/de x De/dE
Hoán vị chỉ ở bên mẹ De/dE với f = 40%
Mẹ cho 4 giao tử, Bố cho 2 loại giao tử :
ðSố kiểu gen ở F1 là là 4 + 3 = 7
Có F1:de/ de = 0,5*0,2 = 0,01
D-E- = 0,51; D-ee = 0,24; aaB- = 0,24
ðSố kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể là : 10 x 7 = 70
Vậy kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,54*0,24*2 + 0,51*0,21*2 = 0,4734
Đáp án B
Câu 13:
Cơ chế di truyền học chủ yếu của hiện tượng lặp đoạn là:
Lời giải
Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I nên tạo các giao tử mà có các NST có các đoạn bị lặp hoặc bị mất. Các giao tử này tham gia vào quá trình thụ tinh => thể đột biến lặp đoạn NST hoặc thể đột biến mất đoạn
Đáp án C
Câu 14:
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
Phát biểu không đúng là C
Chọn lọc tự nhiên tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai Chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn tiền tiến hóa sinh học đến nay
Đáp án C
Câu 15:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua .Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb
(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb xAAAaBbbb
(4) AAAaBbbb xAAAABBBb
5) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(6) AAaaBBbb xAAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là
Lời giải
Ta có phép lai:
1.AAaaBBbb x AAAABBBb
→(AAaa x AAAA)( BBbb x BBBb)
→ (AA--)(B---)
2. AaaaBBBBx AaaaBBbb
→(Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)
→(3A--- : 1 aaaa)(BB--)
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb
→(Aaaa x AAAa)(BBbb x Bbbb)
→(A---)(11B---: 1bbbb)
4. AAAaBbbb xAAAABBBb
→(AAAa x AAAA)( Bbbb xBBBb)
→(AA--)(B---)
5. AAAaBBbb x Aaaabbbb
→(AAAa x Aaaa)( BBbb x bbbb)
→(A---)(5B--- :1 bbbb)
6. AAaaBBbb xAAaabbbb
→(AAaa xAAaa) ( BBbb x bbbb)
→(35A--- : 1 aaaa) (5B--- :1 bbbb)
Những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là : (1) và (4)
Đáp án B
Câu 16:
Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở một giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
Mức phản ứng là tập hợp các biến dị kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Muốn xác định được mức phản ứng ta cần tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau, để giống vật nuôi, cây trồng đó phát triển ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.
Đáp án B
Câu 17:
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
Lời giải
P : Aa Bb Dd x aa bb dd
KH đời con : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2
= (1 :1)*(3 :3 :2 :2)(1 :1) là tỉ lệ của Aa x aa(3 :3 :2 :2) không là tỉ lệ của bất kì phép liên kết gen hay PLDL
ðĐây là hoán vị gen
ð3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Đáp án A
Câu 18:
Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:
Lời giải
Cẩm tú cầu là loài cây đặc biệt, có thể sống trên đất chua, trung tính hoặc có tính vôi. Không những thế màu sắc của hoa có thể thay đổi tuỳ theo độ pH trong đất.
Ở đất chua cây sẽ cho hoa màu lam, đất trung tính Hoa cẩm tú cầu có màu trắng sữa
Đất có độ pH > 7 Hoa có màu tím hoặc hồng
Có độ pH =7 hoa có màu trắng sữa
Chọn D
Câu 19:
Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?
Lời giải
Đáp án đúng là : A – C – D .
Điều không đúng là : B Sau khi phiên mã xong, các ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mở đầu của mARN để thực hiện quá trình dịch mã.
Nơi đầu tiên mà các riboxom tiếp xúc với vùng nucleotit đặc biệt ( trình tự Shine – Dalgarno ) trước bộ ba mở đâu AUG, là nơi xác định điểm khởi động dịch mã
Đáp án B
Câu 20:
Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể tại các lôcut tương ứng là 8cM và 38cM (tính từ điểm 0 tại đầu mút của nhiễm sắc thể). Mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai phân tích cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen trên, thu được Fa. Trong các kết quả phân li kiểu hình ở đời Fa dưới đây, kết quả nào phù hợp với phép trên?
Lời giải
ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%
ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%
ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %
ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa
ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%
Đáp án D
Câu 21:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Phát biểu đúng là D. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen trội ở gen tiền ung thư
A sai vì sự tăng sinh các tế bào dinh dưỡng một cách bình thường ( có kiểm soát) tạo nên sự sinh trưởng, phát triển của cơ thể
B sai vì các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng
C sai vì gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng, không di truyền được
Đáp án D
Câu 22:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
Lời giải
Dựa vào sơ đồ trên ta có
K-L-M- : Cho sắc hoa đỏ
Thiếu 1 alen trội của một gen thì sẽ cho kiểu hình hoa trắng (kk L-M-, K- ll-M- , K- L-mm)
P : KKLLMM x kkllmm
F1: KkLlMm F1: KkLlMm x F1: KkLlMm
Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp tử F2:
kk LLMM + kk LLmm + kk llMM + kkLLMM + KKllMM + KKllmm = 6 x ( 1/4)3 = 3/32
Đáp án A
Câu 23:
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Lời giải
Tạo ra cừu Đoly là thành tựu của nhân bản vô tính – không phải công nghệ gen
Đáp án C
Câu 24:
Một nuclêôxôm gồm
Một nucleoxom gồm 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit Đáp án D
Câu 25:
Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:
Lời giải
F1:cao đỏ = 66%
ðThấp trắng ab/ab = Cao đỏ - 50 = 16% hoán vị 2 bên tần số bằng nhau
TH1 : 2 bên có kiểu gen khác nhau : AB/ab x Ab/aB
Đặt tần số hoán vị là 2 x
ðF1 ab/ab = (0,5 – x)*x = 0,16
ðVô nghiệm óloại
TH 2 : 2 bên bố mẹ kiểu gen giống nhau
ðMỗi bên cho giao tử ab = 0,4
ðTần số hoán vị gen là 20% P : AB/ab Tỉ lệ đồng hợp F1 : (0,42 + 0,1 2) x 2 = 0,34
ðTỉ lệ dị hợp F1 = 1 - 0,66
Đáp án B
Câu 26:
Cho biết Mạch 1 của gen ở sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc như sau: GAT-AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTT
Tính chiều dài của phân tử mARN sơ cấp được tạo ra từ gen nói trên
Lời giải
Ta có phân tử
Mạch 1 : GAT -AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTT
Mạch 2: XTA-TXX-GGG-TTT -AAA-XXG-XAT-XGG-TGX- GXX-TTT
Mạch 2 có 5’-XAT-3’ => 5’-AUG-3’ ( mã mở đầu) và 5’-XTA-3’ =>5’UAG 3’ mã kết thúc
ðMạch 2 là mạch gốc
ðVậy mARN sơ cấp có 7 bộ ba mã hóa
ðChiều dài phân tử là (7 x 3.4) x 3 = 71,4A0
Đáp án C
Câu 27:
Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Lời giải
P: đực (XY) thân đen x cái (XX) lông xám
F1: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám
Lai ngược lại → F1:100% đen
=> Phép lai trên là phép lai thuận nghịch đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai
=> Đen trội hoàn toàn so với xám
Lai thuận nghịch cho kết quả phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau ở hai giới
ðGen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X và nằm vùng không tương đồng của X và Y
ðĐáp án A
Câu 28:
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối:
Lời giải
Trong phép lai trên có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau nên tính trạng hình dạng cánh quy định nằm trên NST giới tính X
Ta có bố ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường => kiểu gen của ruồi giấm cái là XAXa
Ta Ta có phép lai XAXa x XaY ðXAXa: XaXa: XaY: XAY
Do tỉ lệ cái : đực = 2:1
Đây không phải tỉ lệ thường thấy 1 cái : 1 đực ở ruồi giấm, XAY chết
ðĐã có gen gây chết, nằm trên NST giới tính X
ðĐáp án B
Câu 29:
Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh tinh là AB/ab XDXD. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào tinh trùng tạo ra
Lời giải
1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 4 giao tử
Nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử ấy sẽ có kiểu gen khác nhau => có 4 loại giao tử
Đáp án D
Câu 30:
Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là
Lời giải
Vai trò vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Đáp án D
Câu 31:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: 0,2 Ab /ab ; 0,4 AB/ab ; 0,4 ab/ab Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: -Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên. Biết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiếu gen ab/ab trong quần thể là
Lời giải
Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn, môi trường không đổi
Ta có
Ab/ab x Ab/ab →Ab /Ab : 2 Ab/ab : ab /ab
AB/ab x AB/ab →AB /AB : 2 AB/ab : ab /ab
ab/ab → ab/ab
ab/ab = 0,2 : 4+0,4 : 4+0,4 = 0,55
Trường hợp 2 :Môi trường thay đổi chí các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản
Chia lại tỉ lệ P : 1/3 Ab/ab : 2/3 AB/ab
F1 theo lý thuyết : ab/ab = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 = 3/12 = 0.25
Đáp án A
Câu 32:
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
Lời giải
Vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
Đáp án A
Câu 33:
Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:
Các biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, biến dị đột biến, AND tái tổ hợp) đều được dùng làm nguyên liệu trong chọn giống
Đáp án D
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Lời giải
Phát biểu đúng là A. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định B sai, yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình của quần thể C sai, yếu tố ngẫu nhiên vô hướng D sai, yếu tốngẫu nhiên là giảm chứ không làm tăng
Đáp án A
Câu 35:
Những dạng đột biến nào thường gây chết:
Lời giải
Dạng đột biến gây chết là mất đoạn và chuyển đoạn ( chuyển đoạn lớn ) Do 2 dạng đột biến này “thường” làm mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hơn
Đáp án C
Câu 36:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động vật và phương pháp cấy truyền phôi?
Lời giải
Đặc điểm không phải là : A Nhân bản vô tính không cần có sự tham gia của giao tử đực
Đáp án A
Câu 37:
Tuổi sinh lí trong quần thể là:
Lời giải
Tuổi sinh lí trong quần thể là tuổi thọ của loài
Đáp án A
Câu 38:
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
Lời giải
Xét tính trạng nhóm máu : Người 3 có kiểu gen IBIO Người 4 có kiểu gen IAIO Xét tính trạng bị bệnh alkan D bình thường >> d bị bệnh Do cặp vợ chồng 3-4 có con bị bệnh
óngười 3 phải có gen gây bệnh
ðNgười 3 có KG là Dd Xét cả 2 tính trạng : Người 3 có KG là BD/Od ( do nhận giao tử Od từ bố) Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055% Người 4 có KG là Ad/Od Cho giao tử Ad = Od = 0,5 Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B
ðchắc chắn nhận giao tử Od từ bố
và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ
ðXác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 x 0,5 = 0,0275 = 2,75%
Đáp án B
Câu 39:
Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
Lời giải
Quần thể trở thành 2 loài khi giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa
ócách li mùa vụ
Đáp án B
Câu 40:
Cho các phát biểu sau đây : 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
Lời giải
Các phát biểu đúng là: 3,4,5,6
1 sai, CLTN chống alen trội nhanh hơn vì thể dị hợp biểu hiện tính trạng giống alen trội
2 sai, CL phân hóa diễn ra khi môi trường sống không đồng nhất
Đáp án B
Câu 41:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Lời giải
Alen B dài 221 nm = 2210 A0
óTổng số nu có trong phân tử là = (2210 : 3.4 ) x 2 = 1300 = 2A + 2G
1669 liên kết H = 2A + 3G
ó Vậy A = 281 và G = 369
Bb 2 lần nguyên phân tạo ra 4 cặp Bb
Gọi số lượng nu của b là
A =T = x và G = X =y
Số nu loại T môi trường cung cấp là : (281+x)*3 = 1689 ó x =282
Số nu loại X môi trường cung cấp là : (369+y)*3 = 2211 óy = 368
Vậy dạng đột biến là thay 1 cặp G-X bằng A-T
Đáp án A
Câu 42:
Cho những ví dụ sau
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Gai cây hoàng liên , gai cây hoa hồng
(6)Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Lời giải
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là : (2), (4) (7)
Vây cá voi và cánh dơi là cơ quan tương đồng, chi trước của thú và tay người ( đều có nguồn gốc là chi trước của thú )
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy . Nhụy ở cây đủ là cơ quan thoái hóa ( một dậng của cơ quan tương đồng )
Đáp án C
(5) gai hoàng liên là lá còn gai xương rồng là thân tạo nên
Câu 43:
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
Lời giải
Ptc :
F1: cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
Cao : thấp = 3 :1
Đỏ : vàng = 3 :1
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
F1: AaBb
Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ
1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3 AAbb
2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có
A-bb = 1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6
aabb = 1- 5/6 = 1/6
Đáp án B
Câu 44:
Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
Lời giải
Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh=> không có sự cách li vật chất di truyền trong hai quần thể
Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí có tác dụng ngăn cản các cá thể của các quần thể khác nhau gặp gỡ và giao phối với nhau.
2 quần thể cách li địa lý để ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể ó không có dòng gen
Đáp án A
Câu 45:
Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
Lời giải
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
- Môi trường đất
- Môi trường trên cạn
- Môi trường dưới nước
- Môi trường sinh vật
Đáp án D
Câu 46:
Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh:
1. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
2. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
3. Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) → Cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.
4. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác
5.Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
Lời giải
Các quan hệ không phải là cạnh tranh là : 2 và 5
1 – cạnh tranh ánh sáng
2- mối quan hệ hỗ trợ
3- cạnh tranh thức ăn
4- cạnh tranh nơi ở
5 – hỗ trợ
Đáp án A
Câu 47:
Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao.
Lời giải
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
Đáp án B
Câu 48:
Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
Lời giải
Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là:
B Gen trên phân tử ADN dạng vòng
Gen này tồn tại trong ti thể, khi bị đột biến sẽ không làm thay đổi đến vật chất di truyền trong nhân
Đáp án B
Câu 49:
Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Lời giải
Xét cặp NST DE/de bị rối loạn trong giảm phân thì có thể tạo ra tối đa 5 kiểu giao tử 2 giao tử bình
thường ( DE, de ) và 3 giao tử bất thường ( DDEE , ddee, O)
Xét cặp NST AB/ab
+ Nếu có hoán vị gen cho 4 loại giao tử
+ Nếu không có hoán vị gen thì tạo ra 2 loại giao tử
Số giao tử tối đa trong quần thể là 4 x 5 = 20
Đáp án A
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
Lời giải
Quần thể ban đầu có kiêu hình hoa đỏ sau đó tự thụ phấn cho hoa trắng
ð Trong quần thể ban đầu có hoa đỏ có kiểu gen Aa
ð Chỉ có cá thể có kiểu gen Aa mới tạo ra kiểu hình hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể là (300 : 10000) = 0,03
ð Ở P tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,03 x 4 = 0,12
ðĐáp án B