Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 21)
-
6709 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ptc khác nhau về 3 tính trạng , F1 thu được đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả ngọt. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng,trội lặn hoàn toàn và không có hiện tượng hoán vị gen 50%. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt cho tạp giao với nhau. Khả năng F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả dài là:
Quy ước A cao; a thấp; B đỏ, b vàng; D ngọt, d: chua
F1 dị hợp 3 cặp,Fb thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%.
ð 3 cặp gen trên 3 NST phân li độc lập=>F1 AaBbDd
F2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt tạp giao, F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả chua khi cây cao, đỏ, ngọt F2 có kiểu gen dị hợp 3 cặp, xác suất xuất hiện cây cao, đỏ, ngọt dị hợp trong tổng số cao,đỏ,ngọt ở F2 là 2/3 x 2/3 x 2/3 =8/27
Xác suất chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt F2 cho tạp giao để F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả chua là 8/27 x 8/27 x ¼ x ¼ x1/4 =1/729
Chọn D
Câu 2:
Với phương pháp tạo giống đã học, người ta có thể tạo ra mấy phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể (2n12n2)
Các phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể là
Lai tế bào
Lai xa kết hợp đa bội hóa
Chọn C
Câu 3:
Cho rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Trong đó gen A và gen B nằm trên cùng 1 NST thường cách nhau là 18cm. Gen D và E nằm trên cùng 1 NST thường khác cách nhau là 24cm. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp về 4 gen trên tự thụ phấn, biết rằng mọi hoạt động của tế bào sinh tinh và sinh noãn là như nhau, thế hệ sau cơ thể mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
Giao tử liên kết AB = ab = 0,41; DE = de = 0,38
A_B_= 0,5 + 0,412 = 0,668; D_E_ = 0,5 = 0,382 = 0,6444
thế hệ sau cơ thể mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 0,6681 x 0,6444 = 0,4305
Chọn C
Câu 4:
Phép lai nào sau đây có thể cho thế hệ sau nhiều kiểu gen nhất
Phép lai A cho 10 x 4 = 40 KG; phép lai B cho 3 x 3 x 4 =3 6 KG; Phép lai C cho 7 x 4 = 28 KG; Phép lai D cho 6x(6+1)/2 + 6 x 1 = 27KG
Đáp án A
Câu 5:
Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
- Con sinh ra tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
Tính trạng này do gen nằm ở đâu quy định
Con sinh ra tính trạng phân bố đều ở hai giới nên không thể là gen nằm trên NST giới tính
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nên các gen không thể nằm trên NST thường
ð Gen nằm trong ti thể lục lạp và tế bào chất cả hai giới đều có kiểu hình giống mẹ
ð Đáp án B
Câu 6:
Quan sát các sinh vật ở lục địa Á- Âu với lục địa châu Mĩ, người ta thấy số lượng loài sinh vật giống nhau nhiều và các loài sinh vật khác nhau ít. Giải thích hợp lí cho điều này:
Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quá trình phát triển sinh giới,khi đó,các loài sinh vật đã tiến hóa gần hoàn toàn nên khi tách ra,ở mỗi vùng các loài sinh vật không khác nhau nhiều
Chọn D
Câu 7:
Pthuần chủng khác nhau 2 tính trạng, F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 có 10000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó cây cao đỏ có 6600 cây còn lại là 3 KH kháC. Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là
2 cặp gen liên kết trên 1 NST, quy ước A: cao; a: thấp; B: đỏ, b: vàng
A_B_=6600/10000=0,66=>ab/ab = 0,66-0,5=0,16
Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là 0,16 x 10000 = 1600
Chọn B
Câu 8:
Moocgan đã sử dụng những phép lai nào ở ruồi giấm để từ đó tìm ra qui luật di truyền liên kết
Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, ông thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thê hệ sau có ti lệ là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Chọn C
Câu 9:
Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi có màu xanh rau ở loài sâu là:
Đacuyn đã giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật là sự đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi trong một thời gian dài thông qua tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Chọn D
Câu 10:
Theo thuyết tuyến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên
Theo thuyết tuyến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
Chọn D
Câu 11:
Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. Cho rằng gen quy định tính trạng màu lông và kích thước chân cùng nằm trên 1 NST thường. Cho F1 sinh ra từ phép lai P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tạp giao với nhau thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó cơ thể mang cả 3 tính trạng tạp giao với 40,5%. Loại cơ thể mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
F1 sinh ra từ phép lai P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tạp giao => F1 dị hợp ba cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có kiểu hình A-B-D = 0.405%
Vì A và B cùng nằm trên một NST => A-B = 0.405: 0.75 = 0.054
Ta có A –B = 0.5 + aabb = 0,54
(aa,bb) = 0.04
(aa,bb,dd) = 0.01 = 1%
Đáp án B
Câu 12:
Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. P dị hợp 3 cặp gen tạp giao với nhau thì ở F1thu được tỉ lệ phân ki kiểu hình 9 xám, cao, vểnh: 3 xám, cao, cụp : 3 trắng, thấp, vểnh: 1 trắng, thấp, cụp. Khẳng định nào sau đây là đúng
Xám: trắng = 3:1, cao: thấp = 3:1,vểnh: cụp = 3:1
Tích tỉ lệ phân tính (3:1) x (3:1) x (3:1) khác thế hệ lai, tính trạng lông xám luôn đi với tính trạng chân cao=> tính trạng màu lông và chiều cao chân liên kết hoàn toàn với nhau trên 1 NST thường, gen qui định kiểu tai nằm trên 1 NST thường khác
Chọn B
Câu 13:
Khẳng định nào sau đây về sự tồn tại của các gen là đúng nhất
Đa số các gen nằm trên NST thường trong các tế bào lưỡng bội bình thường tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng,đa số gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen. Trên NST giới tính,có các gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y,có các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X hoặc Y
Chọn C
Câu 14:
Khẳng định nào sau đây về cấu trúc của gen cấu trúc là đúng
Cấu trúc chung của một gen cấu trúc được chia làm 3 phần theo thứ tự sau vùng điều hòa : nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mãvùng mã hóa: mang thông tin mã hóa axit amin, quy định trình tự axit amin trên chuỗi PLPT vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Chọn A
Câu 15:
Một gen nhân đôi có tác động của chất gây đột biến 5Br U, sau4 lần nhân đôi liên tiếp thì tạo ra được tối đa bao nhiêu gen đột biến
Gen tự nhân đôi 4 lần thì sẽ được 24 = 16 gen trong số 16 gen này thì có 8 gen không bị đột biến 8 gen còn lại ở dạng tiền đột biến (vì trong quá trình nhân đôi của AND theo nguyên tắc bổ sung chỉ có 1 phân tử AND con còn liên kết 5Br U –G )
Vì vậy số gen đột biến là 8 – 1 = 7
Đáp án C
Câu 16:
Loại đột biến thể Barr ở ruồi giấm
Đột biến thể Barr là dạng đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X => làm tăng hàm lượng AND trên NST
Chọn A
Câu 17:
Cho tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập qui định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 500cn. Cho phép giao giữa những cơ thể có dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ sau thu được bao nhiêu kiểu hình
Thế hệ sau thu được 13 kiểu hình bao gồm các kiểu hình có kiểu gen trong đó có 0,1,2,3,.....12 alen trội
Chọn D
Câu 18:
Cho 3 gen mỗi gen đều có 3 alen và các gen đều nằm trên NST thường. Số KG tối đa được tạo nên từ 3 gen không thể là:
Nếu 3 gen PLDL, mỗi gen có 3x(3+1)/2 = 6 KG
=> 3 gen có 63 = 216 KG
Chọn A
Câu 19:
Một đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G có sự thay đổi nhưng khi gen đột biến dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc. Giải thích đúng cho đột biến này:
Đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi => đột biến thay thế cặp nu. Khi gen đột biến dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc=>do tính thoái hóa của mã di truyền
Chọn A
Câu 20:
Khẳng định nào sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?
Không phải mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này qua đời khác, có thể gen gây bệnh chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp, phát tán trong quần thể
Chọn D
Câu 21:
Cho 1 gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai
P: AaBbDdEe x AaBbddee. Thế hệ sau thu được số tổ hợp mang 2 gen trội chiếm tỉ lệ là:
Xét các trường hợp 2 gen trội cùng ở một cặp hoặc ở hai cặp gen khác nhau, ta được kết quả tỉ lệ số tổ hợp mang 2 gen trội ở thế hệ sau là 15/64
Chọn B
Câu 22:
Cho các dữ kiện sau:
1. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
2. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
3. Do kiểu gen qui định nên di truyền được
4. Biến đổi đồng loạt và định hướng
5. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
6. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhay để xác định
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
Các dữ kiện đúng là 2, 3, 6
Chọn B
Câu 23:
Để tạo ra lượng lớn hoocmon insulin của người, người ta lấy gen qui định tổng hợp insulin từ tế bào người gắn vào plasmit rồi chuyển vào tế bào nhận. Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt là
Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào để có thể tổng hợp được lượng lớn hoocmon insulin
Chọn A
Câu 24:
Cho A hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a hoa trắng. Cho phép lai: P: Aa x AA thuđược F1, cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. Lấy 4 cây F2 ở F2. Khả năng để trong 4 cây đó có 3 cây đỏ là:
F1: 1/2 AA : ½ Aa, F1 tạp giao
F1 giảm phân cho tỉ lệ giao tử là ¾ A : ¼ a
=> F2: 15/16 A_ : 1/16aa
Khả năng để trong 4 cây được chọn có 3 cây đỏ là 4x1/16x(15/16)3 = 20,6%
Chọn B
Câu 25:
Một gen có 1000A và 500G. Gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, các gen được hình thành đều phiên mã liên tục 4 lần. Môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 6400U và 1600G. Tổng số A môi trường cung cấp cho quá trình đó là
Tổng số nu ở các gen con là A=T=22 x 1000 = 4000, G= X= 22x500=2000
Các gen phiên mã 1 lần cần cung cấp 6400/4 = 1600U
=>trên mạch gốc 4 gen con có A=1600
=>trên mạch gốc 1 gen con có 1600/4 =400A
=>trên mạch gốc 1 gen có 1000 - 400=600T
Tổng số A môi trường cung cấp khi phiên mã là 600 x 4 x 4=9600
Chọn A
Câu 26:
Cho Ptc khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1lai với cây khác thì F1 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài : 3 cao, vàng, tròn : 1 cao, vàng, dài. Cho rằng 1 gen qui định 1 tính trạng. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là:
Ta có F1 có kiểu gen ( Aa, Bb, Dd), Xét riêng từng tính trạng:
Cao = 100% =>Aa x AA;
Đỏ : vàng = 1:1=>Bb x bb;
Tròn : dài =3:1=>Dd x Dd
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình (3:1 )(1:1) = 3:3:1:1
=> các gen phân li độc lập với nhau
Chọn B
Câu 27:
Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền
Điều kiện quan trọng nhất để quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền là các giao tử sinh ra có sức sống ngang nhau, hợp tử hình thành có sức sống như nhau.
Chọn B
Câu 28:
Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể có tần số A là 60%. Trong 1 quần thểcân bằng di truyền, người ta chỉ cho các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau. Thế hệ sau quần thể này có cây hoa đỏ chiếm bao nhiêu tỉ lệ:
Cấu trúc di truyền quần thể: 0.36AA:0,48Aa : 0,16aa
=> trong các cây hoa đỏ 3/7AA : 4/7 Aa
=> giảm phân tạo 5/7 A : 2/7 a
=> thế hệ sau hoa đỏ chiếm 1-(2/7)2 = 91,84%
Chọn C
Câu 29:
Đâu không phải là thành phần của operon 1 ac
Operon lac bao gồm 3 phần
Vùng khởi động (P)
Vùng điều hòa (O)
Vùng mã hóa (Z,Y,A)
Operon không chứa gen điều hòa R
Chọn A
Câu 30:
Một gia đình bố bình thường mang KG là XAY, mẹ bình thường về gen này XAXA. Họ sinh ra đứa con trai bị 3 nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là
Đứa con trai mang đột biến thể ba,mang tính trạng do gen lặn quy định nên có kiểu gen XaXaY=>Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
Chọn B
Câu 31:
1 tế bào 2n nguyên phân có sự phân li không bình thường ở 1 NST. Kết quả của quá trình nguyên phân là
Tế bào 2n nguyên phân có sự phân li không bình thường ở 1 NST, kết quả quá trình này sẽ tạo ra 1 tế bào 2n+1, 1 tế bào 2n-1
Chọn A
Câu 32:
Cho A mắt đỏ, a mắt trắng; B cánh dài; b cánh ngắn. Cho P mắt đỏ cánh dài tạp giao với nhau, F1 thu được
Con đực 75% đỏ, dài: 25% đỏ, ngắn
Con cái 37,5% đỏ, dài; 12,5% đỏ, ngắn; 12,5% trắng, ngắn
Khẳng định nào sau đây là không đúng
Con đực 100% đỏ, con cái trắng = đỏ = 50% => gen quy định màu mắt A : đỏ, a trắng nằm trên NST X ở cả hai giới, dài : ngắn = 3:1 => Gen quy định kích thước cánh B : dài, b : ngắn, nằm trên NST thường 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau
Con cái có KG XY,con đực có KG XX
P : XAXaBb x XYbb
Chọn C
Câu 33:
Để tạo ra quần thể giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen và giữ nguyên đặc tính của giống ban đầu, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào sau đây
Nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra các thế hệ cây trồng đồng nhất về kiểu gen và giữ nguyên đặc tính của giông ban đầu
Chọn C
Câu 34:
Với loài có bộ NST: 2n=12, có thể có bao nhiêu dạng đột biến 3 nhiễm kép
2n=12=> n =6, số dạng đột biến thể ba kép là =15
Chọn A
Câu 35:
Khẳng định đúng về nhiễm sắc thể
Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN.
Ở sinh vật nhân chuẩn:
Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động.
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi là cặp NST tương đồng.
Chọn D
Câu 36:
Cho ở người A bình thường và a bị bệnh. Gen nằm trên NST thường. Một sơ đồ phả hệ mà người ta lặp được theo dõi sự di truyền của tính trạng bệnh trên trong 1 gia đình như sau :
Biết rằng người chồng của cô gái ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen đồng hợp. Khả năng sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 là:
Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ nhất có kiểu hình bình thường, sinh con trai bị bệnh nên đều có kiểu gen dị hợp AA. Người vợ ở thế hệ thứ hai có kiểu hình bình thường, nên xác suất kiểu gen là 1/3 AA : 2/3 AA. Người chồng bình thường có kiểu gen đồng hợp AA
=> người chồng bình thường ở thế hệ thứ ba có xác suất kiểu gen là 2/3AA : 1/3 Aa
Người vợ ở thế hệ thứ ba bị bệnh có kiểu gen aa
Khả năng sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba là 1/3 x ½ = 1/6
Chọn D
Câu 37:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là loại biến dị liên quan đến vật chất di truyền, là kết quả của sự tái tổ hợp vật chất di truyền. BDTH xuất hiện trong sinh sản hữu tính.
- Do phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
- Do hiện tượng hoán vị gen.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau trong quá trình thụ tinh.
-Thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi, có hại hay trung tính. Có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
Chọn B
Câu 38:
Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST mà chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp gen trên NST
Đột biến cấu trúc đảo đoạn NST là hiện tượng xảy ra do sự đứt đồng thời tại hai điểm trên một nhiễm sắc thể và sau đó đoạn bị đứt xoay 180o rồi nối lại. Hậu quả là, trật tự các gentrong đoạn đảo ngược lại với trật tự bình thường
=>không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST
Khi chuyển đoạn xảy ra trên cùng 1 NST thì gọi là chuyển vị và không gây thay đổi về vật chất di truyền mà chỉ gây nên sự thay vị trí của gen.
=> không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST
Chọn A
Câu 39:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:5:5:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1AAAa : 5 Aaaa : 5 Aaaa : 1 aaaa
Chọn B
Câu 40:
Nếu quần thể tự phối có 0,5AaBb: 0,2Aabb: 0,3aabb. Qua 2 thế hệ tự phối trong quần thể những cơ thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
Xét cá thể có kiểu gen AaBb
ð Xét kiểu gen Aa => Tỉ kiểu gen aa sau 2 thế hệ tự phấn là = ( 1 – ¼ ): 2 = 0.375
ðXét kiểu gen Bb => Tỉ lệ kiểu gen bb sau 2 thế hệ tự phấn là = ( 1 – ¼ ): 2 = 0.375
ðTỉ lệ kiểu gen aabb = 0.5 x 0.3752 = 0.0703
Xét kiểu gen Aabb sau 2 thế hệ tạo ra kiểu gen 0.375 x0,2 = 0.075
Xét kiểu gen aabb sau hai thế hệ giao phấn cho 0,3aabb
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dồng hợp lặn là 0.3 + 0.0703 + 0.075 = 0.453
ð Đáp án D
Câu 41:
Tính đặc hiệu của mã di truyền là
ð Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một aa
ðChọn A
Câu 42:
Cặp các cơ quan nào sau đây phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li trong quá trình tiến hóa của sinh vật
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hòa phân li, Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng, còn Gai hoa hồng và gai xương rồng. Mang tôm và mang cá, Chân đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi đều là cơ quan tương tự
Chọn D
Câu 43:
Khi nói về sự tự phối, điều nào sau đây là đúng
Tự phối chỉ dẫn đến thay đổi tần số KG, không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Khi cho các quần thể giao phấn tự thụ bắt buộc thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống do các gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình
Chọn C
Câu 44:
Cho P thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng thu được F1 đồng tính. Cho F1 tạp giao với nhau thu được ở F2 là 12 xám dài: 3 đen ngắn: 1 trắng ngắn. Cho rằng tính trạng kích thước đuôi là do gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Xám : đen : trắng = 12:3:1=>tương tác kiểu át chế AaBb x AaBB.
A_B_=A_bb:xám;
aaB_ : đen
aabb : trắng
dài : ngắn = 3:1 => Dd x Dd;D_ dài,dd : ngắn
F1 có kiểu gen (AD/ad)Bb,liên kết hoàn toàn, lai phân tích với cơ thể có kiểu gen (ad/ad)bb
Tỉ lệ phân li KH ở Fb là 1 đen ngắn: 2 xám dài : 1 trắng ngắn
Chọn B
Câu 45:
Sự cắt các đoạn intron và nối các đoạn exon tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau. Đây là ví dụ minh họa cho sự điều hòa hoạt động gen ở cấp độ
Sự cắt các đoạn intron và nối các đoạn exon tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau diễn ra ngay sau phiên mã
Chọn A
Câu 46:
Nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể
Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần sô alen và thành phần KG của quần thể vì quá trình CLTN đào thải KH kém thích nghi dẫn tới làm thay đổi tần số alen
Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen và thành phần KG một cách ngẫu nhiên,vô hướng.có thể dẫn tới việc một alen bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể cho dù đó là alen có lợi
Giao phối khôn ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen không làm thay đổi tần số alen
Chọn D
Câu 47:
Cho cơ thể ABD/abd Ee tự thụ phấn, thế hệ sau trong số kiểu gen tối đa có thể thu được thì có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp
Cặp NST thứ nhất có tích số alen là 2x2x2=8=>số KG tối đa là 8x9/2=36 kG
Cặp NST thứ hai có tối đa 2x3/2=3 KG
Loài này có tối đa 36x3=108KG về hai alen này
Số KG đồng hợp là 2x2x2x2=16KG
Số KG dị hợp tối đa là 108-16=92
Chọn B
Câu 48:
Quá trình dịch mã, không có sự tham gia trực tiếp của yếu tố nào sau đây:
Quá trình dịch mã diễn ra trên phân tử mARN trưởng thành, không có sự tham gia của AND
Chọn A
Câu 49:
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
Ưu thế lai là hiện tượng con lai của 2 dòng thuần có tính trạng vượt trội so với cha mẹ
Không phải tổ hợp bất kỳ nào giữa 2 dòng thuần đều tạo ưu thế lai.Và các tổ hợp khác nhau thì mức độ ưu thế lai khác nhau
Chọn C
Câu 50:
Cho các loại bệnh sau: 1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1. Số lượng các bệnh di truyền phân tử là
Các bệnh di truyền phân tử là PKU, hồng cầu hình liềm, câm điếc bẩm sinh
Chọn C