Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 20)
-
6697 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
Condon mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực là 5’AUG3’
Đáp án D
Câu 2:
Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân
Đặc điểm di truyền ngoài nhân là:
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới. Di truyền thuận nghịch khác nhau do kiểu hình đời con giống hệt kiểu hình đời mẹ. Tính trạng biểu hiện đồng đều 2 giới do gen nằm ngoài nhân, không phụ thuộc vào giới tính
Đáp án A
Câu 3:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
Có aabb = 0,1; A-B- = 0,35
A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15
Do A-bb = 0,5 – aabb
A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb
ð Phép lai sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab
Ta có aabb = 0,1
Mà Ab/ab cho ab = 0,5
ð Vậy Aa,Bb cho ab = 0,2
ð Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%
ð Phép lai là : Ab/aB x Ab/ab với f = 40%
ð Đáp án D
Câu 4:
Thực chất của thường biến là?
Thực chất của thường biến là:
Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình
Mục đích là để thích nghi hơn đối với sự thay đổi của môi trường
Đáp án C
Câu 5:
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
Tần số của một kiểu gen = Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể
Đáp án A
Câu 6:
Các phát biểu nào sau đây mô tả quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, trong các phát biểu thì có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza
(2) Phiên mã bắt đầu từ vùng điều hòa của gen
(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 5’ – 3’ hoặc 3’ – 5’
(4) Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-X, X-G
(5) Enzim pôlimeraza trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’.
(6) Quá trình phiên mã sử dụng cả 2 mạch của gen làm khuôn
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4) (5)
Câu (3) sai vì mạch khuôn dùng để phiên mã chỉ có thể là mạch có chiều 3’ – 5’
Câu (6) sai vì quá trình phiên mã chỉ xảy ra trên mạch mã gốc ó phiên mã chỉ xảy ra trên 1 mạch
Đáp án B
Câu 7:
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbddXY, ở lần phân bào thứ 4 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
Do ở lần phân bào thứ 4 mới xảy ra đột biến trên một số các tế bào nên
- Các tế bào không bị đột biến nguyên phân cho dòng tế bào 2n bình thường
- Các tế bào có 1 cặp NST Dd không phân li nguyên phân cho 2 dòng tế bào là 2n+2 và 2n – 2
Đáp án 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2)
Đáp án D
Câu 8:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen D. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
1 tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho tối đa 4 loại giao tử
NST kép Bd*Bd/ bD*bD sau khi hoán vị gen trở thành Bd*BD/ bd*bD
4 loại giao tử này là những loại nào còn phụ thuộc váo sự sắp xếp của 2 NST trên mặt phẳng phân bào trong giảm phân I:
A*A a*a
Kết hợp với Bd*BDbd*bD
Như vậy sẽ cho 2 trường hợp:
Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD
Đáp án C
Câu 9:
Cho các phép lai sau đây
(1) AAaa x AAaa
(2) Aaaa x AAAa
(3) aaBb x AABb
(4) AAAABBBb x aaaaBBBb
(5) AAaa x Aaaa
(6) AaaaBbbb x AaaaBbbb
Biết rằng quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
1:2:1 => bố mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Ta thấy 1 cho 3 giao tử AA: Aa:aa
2 có Aaaa cho hai loại giao tử Aa: aa, AAAa cho hai loại giao tử AA: Aa=> cho tỉ lệ kiểu gen AAAa : 2 AAaa: 1 Aaaa
3 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử =>F1 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
4 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử => F1 cho tỉ lệ kiểu gen 1AAaaBBBB: 2AAaaBBBb: 1AAaaBBbb
5 và 6 loại
Đáp án B
Câu 10:
Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến điểm thành alen a có 120 chu kì xoắn và 2800 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là
Alen a có tổng số nu là : 120*10*2 = 2400 nu ó 2A + 2G = 2400
Mà alen a có 2800 liên kết Hidro ó 2A + 3G = 2800
Vậy alen a có :
A = T = 800
G = X = 400
Do từ alen A bị đột biến 5-BU thành alen a ó từ A đột biến thay A-T bằng G-X
ð Alen A có : A = T = 801; G = X = 399
Đáp án C
Câu 11:
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
Đột biến gen thường gây hại vì : Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
Protein tổng hợp được ra hoặc là bị mất chức năng hoặc là chức năng sai lệch gây rối loạn chuyển hóa trong có thể khiến cho cơ thể giảm sức sống, thường dẫn tới sinh vật bị chết
Đáp án B
Câu 12:
Bệnh hội chứng nào sau đây ở người chịu hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Bệnh do đột biến NST là bệnh ung thư máu
3 bệnh còn lại đều do đột biến số lượng NST gây ra
Đáp án A
Câu 13:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB/ab Dd x AB/ab dd nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aabbdd ở đời con chiếm tỷ lệ
AB/ab x AB/ab với f = 20%
Đời con, aabb = 0,4*0,4 = 0,16
Dd x dd
Đời con dd = 0,5
Vậy KH aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,16*0,5 = 0,08 = 8%
Đáp án B
Câu 14:
Sự tăng một số nguyên lần NST đơn bội của một loài là hiện tượng
Sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài là hiện tượng tự đa bội
Đáp án C
Dị đa bội là bộ NST gồm có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau
Tam bội 3n, tứ bội 4n là các thể đa bội có bộ NST gấp 3; 4 lần bộ NST đơn bội
Câu 15:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Bb sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Rối loạn phân bào 1 NST kép trong cặp Bb tức là hoặc là B không phân li hoặc là b không phân li 2 tế bào con sẽ là : AaBbbddEe và AaBddEe
Đáp án B
Câu 16:
Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, biết các gen phân li độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
AAaa cho giao tử : 1/6AA: 4/6Aa : 1/6aa
BBbb cho giao tử : 1/6BB : 4/6Bb : 1/6bb
Tỉ lệ giao tử Aabb được tạo ra là : 4/6 x 1/6 = 4/36
Đáp án A
Câu 17:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Mức cấu trúc có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc
Đáp án C
Câu 18:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
Phép lai A tạo ra 9 KG, 4 KH
Phép lai B tạo ra 10 KG, 4 KH
Phép lai C tạo ra 12KG, 8KH
Phép lai C tạo ra 6 KG , 4KH
Vậy phép laic ho đời con có nhiều KG và KH nhất là phép lai C
Đáp án C
Câu 19:
Xét 1 gen có 2 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
(1) Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
(2) Quần thể tam bội, gen nằm trên NST thường.
(3) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST thường.
(4) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên NST Y.
(5) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST Y và không có alen tương ứng trên NST X.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (1) (4)
Đáp án A
5 KG của (1) là AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
5KG của (4) là XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Câu 20:
Ưu thế lai là gì?
Ưu thế lai là là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu và khả năng sinh trưởng phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
Đáp án C
Câu 21:
Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ?
Yếu tố không thay đổi ở quần thể tự thụ là tần số các alen
Đáp án B
Câu 22:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?
Phát biểu không đúng là : người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Điều này là sai vì con lai trong ưu thế lai mang gen dị hợp. khi đem ra làm giống thì đời sau sẽ càng ngày càng phân hóa, làm thoái hóA. Con lai trong ưu thế lai thường được đem ra phục vụ cho chăn nuôi, mua bán
Đáp án D
Câu 23:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 , cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp-tròn, 21% cao-bầu dục, 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
F1 x cây X
F2: 54% A-B : 21%A-bb : 21%aaB- : 4% aabb
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
ð Hai cây đem lai là cây dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
ð Ta có (Aa,Bb) x(Aa,Bb)
Có đời con aabb = 0.04 = 0.2 x 0.2 = 0.4 x 0.1
ðaabb = 0.04 = 0.2ab x 0.2ab => Ab/aB x Ab/aB hoán vị f = 40%
ð Hoặc aabb = 0.04 = 0.4 ab x 0.1 ab => AB/aB x Ab/aB hoán vị f = 20%
Quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phấn diễn ra giống nhau nên kiểu gen của F1 là Ab/aB và f = 40%
Đáp án A
Câu 24:
Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể P : 2/3AA + 1/3 Aa = 1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Do tự thụ => đời con, tỉ lệ hoa vàng là : 1/3 x 1/4 = 1/12
Vậy đời con: 11 đỏ : 1 vàng
Đáp án D
Câu 25:
Ở tằm , gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
Phep lai mà có thể phân biệt được tằm con ngay từ gian đoạn trứng là XaXa x XAY Đời con : XAXa : XaY
Trứng cho giới đực màu sẫm
Trứng cho giới cái màu trắng
Đáp án D
Câu 26:
Ở người, nếu xảy ra rối loạn phân li của cặp NST thứ 13 ở giảm phân II tại 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra
Tế bào con 1 bình thường Gp II cho 2 tinh trùng bình thường
Tế bào con 2 đột biến tạo 2 tinh trùng là n +1 = 13 ( có 2 chiếc số 13) và n-1 = 11 (không có chiếc số 13)
Đáp án A
Câu 27:
Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d hạt xanh. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 3600 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 189 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
P dị hợp 3 cặp tự thụ
F1: aaB-dd = 5,25%%
Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4 x 3/4 x 1/4 = 4,6875% khác đề bài
ð 3 gen không thể phân li độc lập
ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST
ð Giả sử đó là gen B và gen D
Ta có aaB-dd = 5,25%
ð B-dd = 21%%
ð Kh bbdd = 4%
ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị f = 40%
ð P : Aa Bd/dB
ð Đáp án D
Câu 28:
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)?
Di truyền liên kết không hoàn tòan làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 29:
Ở một loài thực vật gen A qui định quả dài, gen a qui định quả ngắn; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, khoảng cách 2 gen là 25 cm. Cho lai cây thuần chủng quả dài ngọt lai với cây có quả ngắn chua thu được F1 đều có kiểu hình quả dài ngọt. Cho lai phân tích F1 thu được tỉ lệ cây có quả ngắn chua là:
Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 lai phân tích, f = 25%
Giao tử: AB = ab = 37,5%
Ab = aB = 12,5%
F2: tỉ lệ cây có quả ngắn chua ab/ab là 37,5%
Đáp án B
Câu 30:
Các gen liên kết với nhau đều có đặc tính là
Các gen liên kết với nhau có đặc tính là thuộc về cùng 1 ADN
B sai do có thể 2 gen liên kết với nhau nhưng trong đó chỉ có 1 gen biểu hiện, gen còn lại thì bị gen khác át chế nên không biểu hiện
C sai do thuộc cùng cặp tương đồng nhưng chưa chắc đã liên kết với nhau vì có thể nằm trên 2 NST khác nhau
D chưa chính xác vì 2 gen có locut khác nhau nhưng có thể gen này có locut trên NST này, gen kia lại có locut trên NST khác
Đáp án A
Câu 31:
Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ
(1) Tế bào đơn bội cải bắp
(2) Thế tam bội đậu Hà Lan
(3) Tế bào xoma châu chấu đực
(4) Thể tam bội lúa
(5) Thể ba ở ruồi giấm
(6) Thể một ở người
(7) Tế bào nội nhũ đậu hà lan
(8) Tế bào tứ bội cải củ
Tổ hợp các ý đúng là:
Tổ hợp ý đúng là : 1, 2, 3, 5, 6, 7
Đáp án D
1 đúng vì cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 nên bộ NST đơn bội n = 9
2 đúng vì đậu Hà lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 nên bộ NST tam bội 3n = 21
4 sai do lúa 2n = 4 nên thể tam bội lúa 3n = 6 chẵn
8 sai do thể tứ bội 4n luôn là 1 số chẵn NST
Câu 32:
Ở người, gen quy định dạng tóc do 2 alen A và a trên NST thường qui định bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng Y. Gen qui định nhóm máu do 3 alen IA, IB (đồng trội) và Io (lặn) nằm trên cặp NST thường khác. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thểđối với 3 tính trạng trên là:
Cặp gen A, a có : KG : 3 , KH : 2
3 alen IA, IB, IO có KG: 3+3C2 = 6
và KH : 4 KH : A, B, O, AB
Cặp gen M,m trên NST giới tính X có: KG: 2+2C1+2 = 5
Và KH : 2 KH
Vậy số KG tối đa : 90
Số KH tối đa: 16
Đáp án B
Câu 33:
Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình, khẳng định nào trong giả thuyết của Menđen là đúng
Kết luận đúng là Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
Đáp án B
Câu 34:
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ chứa N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 960 phân tử AND chỉ chứa N14. Số phân tử AND ban đầu là
Gọi số phân tử AND ban đầu, chỉ chứa N15 là x
Tái bản 5 lần, số phân tử ADN chỉ chứa N14 là x. 25 – 2x = 960
ð Vậy x = 32
ð Đáp án C
Câu 35:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
Định luật Hac đi Vanbec phản ánh sự ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gentrong quần thể ngẫu phối.
Đáp án B
Câu 36:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen
- Cơ thể ở môi trường này gen đó là gen có lợi nhưng sang môi trường khác, kiểu hình do gen đó qui định bị CLTN loại bỏ thì đó là gen có hại
- Tương tự với tổ hợp gen
Đáp án A
Câu 37:
Gen C và T cùng ở 1 NST, còn c và t cùng ở NST tương đồng. Nếu liên kết hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là
Vì Gen C và T cùng ở 1 NST, còn c và t cùng ở NST => chỉ tạo ra hai loại giao tử CT và ct => tạo ra 3 kiểu gen CT/ CT; CT/ ct; ct/ct
Đáp án C
Câu 38:
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thường
Chồng bạch tạng aa
Vợ bình thường A- có
Mẹ vợ bình thường mang alen gây bệnh : Aa
Bố vợ bình thường, KG đồng hợp tử : AA
ð Người vợ có dạng : (1/2AA : 1/2Aa)
ð Xác suất họ sinh con bạch tạng là 1/4
ð Xác suất họ sinh con bình thường là 3/4
ð Đáp án B
Câu 39:
Sự không phân ly của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở hợp tử sẽ
Sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng của hợp tử sẽ dẫn tới tất các tế bào của cơ thể đều mang đột biến đa bội: 2n => 4n, 8n…
Đáp án D
Câu 40:
Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
Sự tự thụ phấn sẽ làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp
Đáp án A
Câu 41:
Một phân tử ARN có 3 loại nu U, G, X có thể có bao nhiêu bộ ba chứa 1 nu U?
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu còn lại là G, X là 3 x 2 = 6
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu G là 3
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu X là 3
Vậy tổng có 12 bộ ba chỉ chứa 1 nu U được tạo thành từ 3 nu trên
Đáp án D
Câu 42:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạngthái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quàn thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ cây hoa trắng aa bằng 4%
Tần số alen a là 0,2
Cấu trúc quần thể là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Các cây hoa đỏ có tỉ lệ KG là 2/3AA : 1/3Aa
Các cây hoa đỏ giao phấn với nhau : (2/3AA : 1/3Aa)
Đời con cho kiểu hình lặn aa bằng 1/6 x 1/6 = 1/36
Tỉ lệ KH đời con là 35 đỏ: 1 trắng
Đáp án D
Câu 43:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất
Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là : mất đoạn
Do nó làm cho lượng vật chất di truyền bị giảm đi dẫn đến gây mất cân bằng nghiêm trọng hệ gen dẫn đến cá thể đột biến thường chết hoặc là giảm sức sống và khả năng sinh sản
Đáp án B
Câu 44:
Phiên mã lần quá trình tổng hợp nên phân tử
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên ARN
Đáp án C
Câu 45:
Mức phản ứng do yếu tố nào qui định
Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
Mức phản ứng là tập hợp các biến đổi của cơ thể sinh vật trước môi trường của cùng 1 kiểu gen.
Đáp án C
Câu 46:
Các gen ở đoạn không tương đồngtrên NST X có sự di truyền
Các gen trên NST X di truyền chéo.
NST X của XY truyền cho đời con XX, NST X của giới XX truyền cho đời con XY, XX nhưng vẫn coi là chéo vì tính trạng giới XX thường biểu hiện thành tính trạng giới XY và ngược lại
Đáp án D
Câu 47:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
Trao đổi chéo không cân giữa 2 NST khác nguồn gốc trong cặp tương đồng gây ra dạng đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Đáp án A
Câu 48:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai con đực: AaBbDd x con cái AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội
Xét cặp gen Aa
Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử: A, a
Hợp tử: 3 bình thường; 4 đột biến
Xét BbDd x Bbdd
Cho đời con 3 x 2 = 6 loại KG
Vậy số loại hợp tử lưỡng bội là: 3 x 6 = 18
Số loại hợp tử lệch bội là 4 x 6 = 24
Đáp án C
Câu 49:
Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
(1) Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động
(3) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã
(4) 1 số phân tử lactoso liên kết với protein ức chế
(5) Enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozo
(6) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
Đáp án C
Trình tự là 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
Câu 50:
Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEEff x abbDdEeff là:
Phép lai: AaBbDdEEff x AabbDdEeff
Số kiểu gen tối đa tạo ra là : 36
Số kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là : 4
Vậy số kiểu gen dị hợp tử là 36 – 4 = 32
Đáp án B