Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng quy định, gen trội B quy định khả năng nhìn màu bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có một anh trai tóc thẳng và bị mù màu. Ông bà ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam; bố mẹ Nam đều có tóc quăn và không bị mù màu. Mai cũng có một anh trai tóc thẳng, bị mù màu; bố mẹ của Mai đều có tóc quăn, không bị mù màu. Nam và Mai kết hôn với nhau. Có các phát biểu sau đây về sự di truyền 2 tính trạng trên:
I. Tổng số người biết chắc chắn kiểu gen trong cả gia đình Nam và Mai là 6.
II. Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là là
III. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được 2 con gồm 1 trai và 1 gái đều có tóc thẳng và không bị mù màu là .
IV. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Theo đề bài ta có:
Những người có tóc thẳng thì có kiểu gen là aa, tóc quăn thì AA hoặc Aa.
Người con trai bị mù màu thì có kiểu gen là XbY, không bị mù màu thì có kiểu gen là XBY.
Người con gái bị mù màu thì có kiểu gen là XbXb, không bị mù màu thì có kiểu gen là XBXb hoặc XBXB.
Vậy 2 người anh của Nam và Mai đều có tóc thẳng và bị mù màu thì đều có kiểu gen là aaXbY.
Bố mẹ Nam và bố mẹ Mai đều tóc quăn (A_) sinh ra được người con trai tóc thẳng aa nên 2 cặp bố mẹ này đều có kiểu gen là Aa.
Bố Nam và bố Mai đều không bị mù màu nên có kiểu gen là XBY. Vậy kiểu gen của 2 người bố này là AaXBY.
Mẹ Nam và mẹ Mai đều không bị mù màu, nhưng sinh ra người con trai bị bệnh mù màu, 2 người con trai này nhận NST Y từ bố, Xb từ mẹ nên 2 người mẹ này có kiểu gen là XBXb. Vậy 2 người mẹ này có kiểu gen là AaXBXb.
Nội dung 1 đúng. Có tất cả 6 người: bố mẹ Nam, bố mẹ Mai và anh trai của Nam và Mai biết chắc chắn kiểu gen.
Xét tính trạng dạng tóc, bố mẹ Nam và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa nên kiểu gen của Nam và Mai là
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 9 loại kiểu gen
II. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:
I. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
III. Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
IV. Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
Khi nói về trao đổi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Lá non thoát hơi nước qua cutin nhiều hơn so với lá già vì lá non có lớp cutin dày hơn lá già.
II. Khí khổng thường phân bố ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên của lá
III. Khi đưa cây vào trong tối thì sự thoát hơi nước của cây giảm rõ rệt.
IV. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
I. Di truyên trội lặn hoàn toàn
II. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
III. Liên kết gen không hoàn toàn
IV. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Số phương án đúng là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
Xét các trường hợp sau:
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
III. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
IV. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5 ’ .
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.