Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P22)
-
7665 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
Chọn A
Quần thể cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
0,62AA + (2 × 0,6 × 0,4)Aa + 0,42aa = 1.
Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa là 0,48.
Câu 3:
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
Chọn D
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử)
Câu 4:
Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn D
Câu 6:
Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
Chọn A
Đây là thành tựu của công nghệ gen. Đưa gen của sinh vật này vào sinh vật khác để tạo ra sản phẩm mong muốn.
Câu 7:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Chọn B
Câu 8:
Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
Chọn B
Các dạng đột biến: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST.
Đột biến số lượng là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của sinh vật. Lệch bội là dạng đột biến thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST.
Câu 9:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người?
Chọn C
Câu 10:
Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Chọn D
AaBb x aaBb → 6 kiểu gen.
AaBb x aabb → 4 kiểu gen.
AaBb x AAbb. → 4 kiểu gen.
AaBB x AABb → 4 kiểu gen.
Câu 11:
Mao mạch là
Chọn A
Mao mạch là những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
Câu 12:
Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
Chọn A
Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X) làm tăng 1 liên kết hidro
Thêm một cặp (A – T): Tăng 2
Mất một cặp (A – T): giảm 2
Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T): giảm 1
Câu 13:
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Chọn A
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
Câu 14:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Chọn A
Cơ thể đồng hợp là aabbdd
Câu 15:
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Chọn B
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 16:
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
Chọn D
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật. Mỗi gen -1 tính trạng, 1 tính trạng trội không hoàn toàn và các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
AaBb × AaBb → tỷ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân li từng cặp gen.
Giả sử Aa trội hoàn toàn → Aa × Aa → 3:1
Giả sử Bb là trội không hoàn toàn → Bb × Bb → tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Tỷ lệ phân li kiểu hình : (1:2:1)(3:1) = 3:6:3:1:2:1
Câu 17:
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Chọn B
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin
Trong mạch mã gốc của gen chỉ có: T, A, X.
Trong mạch bổ sung của gen chỉ có: A, T, G (không có X).
Câu 18:
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
Chọn D
Ở đậu Hà Lan 2n =14. tế bào sinh dưỡng chứa 2n=16 NST. Dạng 2n+2 hoặc 2n +1 +1.
Các dạng đột biến có thể gặp là thể ba kép hoặc thể bốn.
Câu 19:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
Chọn D
Câu 20:
Khi nói về đặc điểm và hoạt động của hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở cá, sau khi trao đổi khí ở mao mạch mang, máu trực tiếp theo động mạch đi nuôi cơ thể nên máu đỏ tươi
II. Ở lưỡng cư, tim có 3 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu có pha trộn máu giàu O2 và giàu CO2.
III. Ở chim và thú, máu động mạch luôn giàu O2 nên máu đỏ tươi
IV. Vòng tuần hoàn kín đơn có ở cá; tuần hoàn kín kép có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú
Chọn D
Các phát biểu đúng là: I, II, IV
Ý III sai vì động mạch phổi chứa máu nghèo oxi
Câu 21:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
- Chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ nhưng kiểu hình kém thích nghi, do đó sẽ không thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể được.
- Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen và tần số alen
- Ứng với mỗi hướng chọn lọc thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 22:
Khi nói về trao đổi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Lá non thoát hơi nước qua cutin nhiều hơn so với lá già vì lá non có lớp cutin dày hơn lá già.
II. Khí khổng thường phân bố ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên của lá
III. Khi đưa cây vào trong tối thì sự thoát hơi nước của cây giảm rõ rệt.
IV. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
Chọn C
Câu 23:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Nấm thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng.
Nhóm sinh vật sản xuất bao gồm các loài thực vật và các loài sinh vật sản xuất.
Các loài vi sinh vật có thể là sinh vật sản xuất.
Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 25:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây?
I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
II. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể
IV. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Chọn C
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể
Câu 26:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Chọn D
Quá trình được mô tả ở trên là quá trình diễn thế sinh thái, có sự biến đổi tuần tự của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Nội dung 1 đúng.
Quá trình diễn thế này có thể hình thành nên quần xã đỉnh cực là rừng nguyên sinh với số lượng thành phần loài đa dạng và phong phú. Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.
Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái có thể do sự cạnh tranh gay gắt, trong đó loài ưu thế làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội đúng.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
Chọn A
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài aabb là:
Phép lai thỏa mãn tỉ lệ trên là: II, IV, I.
Câu 28:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
Chọn C
Phương pháp.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 →bbdd = 0,16; B-dd = bbD-= 0,09 → F1:
III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-); aaB-D-;aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
Câu 29:
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
I. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp
II. Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước
III. Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó
IV. Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.
Chọn B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai
Câu 30:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5 ’ .
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
Chọn C
Nội dung 1 đúng. Khác với AND polimeraza, ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn phân tử AND.
Nội dung 2 đúng. mARN sơ khai chưa bị cắt bỏ nên có chiều dài bằng vùng mã hóa của gen.
Nội dung 3 đúng. AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên sẽ chạy trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’.
Nội dung 4 sai. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch của phân tử AND. Trên mỗi mạch đơn đều có những đoạn được tổng hợp liên tục, có những đoạn được tổng hợp gián đoạn.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 31:
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
Câu 32:
Xét các trường hợp sau:
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
III. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
IV. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra?
Chọn A
Quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái. Một số trường hợp kí sinh cùng loài hay ăn thịt đồng loại. Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng, các phôi nở trước ăn trứng chưa nở và phôi nở sau, do đó, lứa con, non ra đời chỉ một vài con, nhưng rất khỏe mạnh.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và sự phát triển của quần thể.
Ví dụ : Cây trồng và cỏ dại thường cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng. Các con hổ, báo cạnh tranh nhau dành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vực sinh sống của từng cặp hổ, báo bố mẹ. Khi thiếu thức ăn, cá mập cạnh tranh nhau và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé, cá mập con nở ra trước ăn các phôi non hay trứng chưa nở.
Trong các trường hợp trên, các trường hợp 1, 2, 3 là do cạnh tranh cùng loài gây nên
Trường hợp 4 do hỗ trợ cùng loài gây nên
Câu 33:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Chọn C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn\ so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd : XaYbbDd : XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8
Câu 34:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
Chọn C
II, III, IV đúng
Câu 35:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng quy định, gen trội B quy định khả năng nhìn màu bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có một anh trai tóc thẳng và bị mù màu. Ông bà ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam; bố mẹ Nam đều có tóc quăn và không bị mù màu. Mai cũng có một anh trai tóc thẳng, bị mù màu; bố mẹ của Mai đều có tóc quăn, không bị mù màu. Nam và Mai kết hôn với nhau. Có các phát biểu sau đây về sự di truyền 2 tính trạng trên:
I. Tổng số người biết chắc chắn kiểu gen trong cả gia đình Nam và Mai là 6.
II. Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là là
III. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được 2 con gồm 1 trai và 1 gái đều có tóc thẳng và không bị mù màu là .
IV. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.
Số phát biểu không đúng là:
Chọn A
Theo đề bài ta có:
Những người có tóc thẳng thì có kiểu gen là aa, tóc quăn thì AA hoặc Aa.
Người con trai bị mù màu thì có kiểu gen là XbY, không bị mù màu thì có kiểu gen là XBY.
Người con gái bị mù màu thì có kiểu gen là XbXb, không bị mù màu thì có kiểu gen là XBXb hoặc XBXB.
Vậy 2 người anh của Nam và Mai đều có tóc thẳng và bị mù màu thì đều có kiểu gen là aaXbY.
Bố mẹ Nam và bố mẹ Mai đều tóc quăn (A_) sinh ra được người con trai tóc thẳng aa nên 2 cặp bố mẹ này đều có kiểu gen là Aa.
Bố Nam và bố Mai đều không bị mù màu nên có kiểu gen là XBY. Vậy kiểu gen của 2 người bố này là AaXBY.
Mẹ Nam và mẹ Mai đều không bị mù màu, nhưng sinh ra người con trai bị bệnh mù màu, 2 người con trai này nhận NST Y từ bố, Xb từ mẹ nên 2 người mẹ này có kiểu gen là XBXb. Vậy 2 người mẹ này có kiểu gen là AaXBXb.
Nội dung 1 đúng. Có tất cả 6 người: bố mẹ Nam, bố mẹ Mai và anh trai của Nam và Mai biết chắc chắn kiểu gen.
Xét tính trạng dạng tóc, bố mẹ Nam và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa nên kiểu gen của Nam và Mai là
Câu 36:
Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy định tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 5 lần thì gen 6 cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen 2 tạo ra 20 phân tử mARN thì gen 5 cũng tạo ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 3 và gen 5 là 30cM thì khoảng cách giữa gen 2 và gen 6 có thể chỉ 26cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 1 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi polipeitit do các gen 2, 3, 4, 5, 6 quy định.
Chọn A
I. đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN có số lần nhân đôi bằng nhau.
II. sai. Vì các gen thường có số lần phiên mã khác nhau nên số lượng phân tử mARN được tạo ra sẽ khác nhau.
III. sai. Vì khoảng cách giữa gen 2 và gen 6 phải xa hơn khoảng cách giữa gen 3 và gen 5.
IV. sai. Vì đột biến ở gen 1 thì chỉ làm thay đổi chuỗi polieptit của gen 1 mà không liên quan đến các gen khác.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 9 loại kiểu gen
II. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Chọn D
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội = tổng số kiểu gen F2 - số kiểu gen không có tính trạng trội nào = 10 - 1 = 9 kiểu gen.
(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) sai vì kiểu gen giống kiểu gen của F1 là AB/ab chiếm tỉ lệ: 2.30%.30% = 18%
(4) sai.
Vậy có 2 kết luận trên đều đúng
Câu 38:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.
Chọn C
Theo bài ra ta có:
Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.
Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 ⇒ Tần số alen A4 = 0,2.
Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.
Ruồi cánh vàng có kiểu gen là: A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32% ⇒ a = 0,4.
Ruồi cánh xám có kiểu gen là: A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13% ⇒ b = 0,1.
Vậy tần số alen A1 là: 1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là: A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là: A1A1 = 0,32 = 9%.
Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 9% : 51% = 3/17. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:
A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2
⇒ 0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. ⇒ 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.
⇒ Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.
Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
2/13 × 2/13 = 4/169. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:
I. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
III. Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
IV. Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn B
P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình
F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab.
ab = 16% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.
(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.
(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.
→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Câu 40:
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
I. Di truyên trội lặn hoàn toàn
II. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
III. Liên kết gen không hoàn toàn
IV. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Số phương án đúng là
Chọn A
Con đực thân đen mắt trắng thuần chủng, lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng tạo ra F1 toàn thân xám mắt đỏ, F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng tính trạng ở đời F2:
Thân xám : thân đen = 3:1
Mắt đỏ : mắt trắng = 3:1
Hai tính trạng này di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn -> (1) đúng.
Ta thấy, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau, nên gen nằm trên NST giới tính.
Mặt khác, ở đời F1 có bố thân đen mắt trắng nhưng con lai F1 toàn thân xám mắt đỏ, nên gen không nằm trên NST Y => Gen nằm trên NST X -> (2) đúng, (4) sai.
Tích tỷ lệ phân ly chung lớn hơn tích tỷ lệ phân ly riêng => Có tác động của quy luật liên kết gen không hoàn toàn -> (3) đúng
Có 3 mệnh đề đúng.