Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P12)

  • 7679 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Chọn A.

Phổi của chim là một hệ thống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.


Câu 3:

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

Xem đáp án

Chọn B

ADN được cấu tạo bởi 1 trong 4 đơn phân: A, T, G, X → Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là: Uraxin.


Câu 5:

Ví dụ nào sau đây nói về cơ quan tương đồng?


Câu 6:

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn B

Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài.


Câu 7:

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

Xem đáp án

Chọn B.

Có 8 nguyên tố vi lượng là: Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu.


Câu 8:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với


Câu 9:

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là

Xem đáp án

Chọn B

Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm 2 nội dung sau:

- Tạo dòng thuần chủng

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng rẽ ở thế hệ con cháu.

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu rồi rút ra các quy luật di truyền.

- Bằng phương pháp này Menden đã phát hiện ra các quy luật di truyền: Quy luật di truyền phân li tính trạng và quy luật di truyền phân li độc lập.


Câu 11:

Ý có nội dung đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên là. Giao phối không ngẫu nhiên là

Xem đáp án

Chọn A.

Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng ở cấp do giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.


Câu 12:

Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể Y đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể X là

Xem đáp án

Chọn C.

Đặc điểm di truyền của gen liên kết với NST Y đoạn không có alen trên NST X là ( vùng không tương đồng trên Y), chỉ biểu hiện ở cơ thể mang giới tính XY.


Câu 13:

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

Xem đáp án

Chọn A

Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu.


Câu 14:

Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là ?

Xem đáp án

Chọn B

Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa), nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cung mã hóa cho một loại acid amin trừa AUG và UGG. (theo SNC tr 8.)


Câu 15:

Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Chọn B.

Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n).

Nhóm gen liên kết là nhóm gen trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.


Câu 16:

Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn D.

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.


Câu 17:

Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Tần số trao đổi chéo, tần sô hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen trên NST.

Các gen nằm xa nhau thì tần số trao đổi chéo cao hơn.


Câu 18:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


Câu 19:

Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.

II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2và máu giàu CO2.

III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.

IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.

Xem đáp án

Chọn C

Nội dung 1 sai. Ở một số loài lưỡng cư chưa hình thành phế nang.

Nội dung 2 sai. Cá chép tim có 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

Nội dung 3 sai. Máu ở động mạch phổi nghèo O2 hơn máu ở tĩnh mạch phổi.

Nội dung 4 đúng. Ở thú huyết áp ở tĩnh mạch là nhỏ nhất.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 20:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn A

Tổng số giao tử được tạo thành: 2000 × 4 = 8000.

1 tế bào giảm phân có 1 cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử :2 giao tử n-1 và 2 giao tử n+1.

có 20 tế bào bị rối loạn → số giao tử có 5 NST (n-1) = 20 × 2 =40.

Tỷ lệ số giao tử 5 NST trong quá trình trên là: 40 : 8000 = 0,5%.


Câu 23:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

(2) Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

(3) Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

(4) Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo chi tiết không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

Xem đáp án

Chọn A.

Nội dung 1 sai. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của lá.

Nội dung 2 sai. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự do cùng thực hiện chức năng là bay nhưng có nguồn gốc khác nhau.

Nội dung 3 sai. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự.

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 24:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
II. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã. 
III. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gen. 
IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.

Xem đáp án

Chọn C.

Nội dung 1 đúng. Nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm sẽ làm mất đi nhiều axit amin.

Nội dung 2 sai. Mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen không thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.

Nội dung 3 sai. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit sẽ làm tăng tổng liên kết hiđro của gen. 

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 25:

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứu tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của 1 giống hạt.bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi đề trong 2 giờ. Biết rằng điều kiện ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng về thí nghiệm?

I. Nhiệt độ ở 4 bình đều tăng.

II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất

III. Nồng độ CO2 ở nình 1 và bình 4 đều tăng.

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm.

Xem đáp án

Chọn D.

Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp. Hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu. Hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.

Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí COvà không tăng nhiệt độ. Nội dung 1, 4 sai.

Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất. Nội dung 2 đúng.
Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên. Nội dung 3 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng


Câu 26:

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.

II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.

Xem đáp án

Chọn A

Cả 4 phát biểu đúng.

-Số kiểu gen lệch bội thể một là C41.x.32=4.2.27=216

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 24=16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là C41.1.23=4.1.8=32

 Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 24=16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là 4.3.8=96

 Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là C41.23=32

+ Ở các thể một có số kiểu gen là C41.(1+23+1.C32.22)=40

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.


Câu 27:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Xem đáp án

Chọn D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

 - I và II đúng vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật đọ quần thể.

- III đúng vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

- IV đúng vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh giảm. Do đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1?

I. 3 : 3 : 1 : 1.         II. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2.         III. 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2.          IV. 9 : 3 : 3 : 1.

Xem đáp án

Chọn D.                  

Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1)

Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết quả của đề bài: là trường hợp 1,  2, 3

(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2:  Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập.

(2) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x Ab/ab (f = 50%)


Câu 29:

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. 

II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.

III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.

IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.

Xem đáp án

Chọn D.

Có hai phát biểu đúng là (II) và (IV).

Còn lại, phát biểu I và III sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

● Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.

● Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.

● Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt duyệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài.


Câu 31:

Trong các hiện tượng dưới đây, có bao nhiêu hiện tượng nói về sự cách li sau hợp tử.

(1) Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay.

(2) Hai loài thực vật có thời gian ra hoa khác nhau.

(3) Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

(4) Hai loài côn trùng có tập tính giao phối khác nhau.

Xem đáp án

Chọn A

Cách li sau hợp tử là hợp tử được tạo ra nhưng bị chết hoặc hợp tử phát triển bình thường nhưng không sinh sản được.

Các hiện tượng là cách li sau hợp tử là:

(1) Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

Vậy có 2 trường hợp.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.

(2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.

(3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Chọn B.

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1: Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. Phát biểu này sai vì loài thứ yếu mới đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó chứ không phải loài chủ chốt.

Phát biểu 2: Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác trong quần thể khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó. Phát biểu này đúng vì khi môi trường sống bị thay đổi làm cho nhóm loài ưu thế bị suy vong, một loài ngẫu nhiên nào đó trong quần xã thích nghi với điều kiện môi trường mới, do đó nó sinh trưởng và phát triển nhanh, chiếm số lượng lớn, dần dần thay thế cho loài ưu thế trước đó.

Phát biểu 3: Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Phát biểu này đúng.

Phát biểu 4: Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Phát biểu này sai vì loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu: 2, 3 → chọn đáp án B.


Câu 33:

Xét các phát biểu sau:

(1) Đột biến gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

(2) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

(3) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.

(4) Đột biến gen sau khi xảy ra sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Trong các phát biểu trên:

Các phát biểu 1, 3 đúng.

Lưu ý nội dung 1: Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. Vậy thể khảm: có mang đột biến + có biểu hiện kiểu hình => Thể khảm cũng là thể đột biến.

Phát biểu (2) sai vì đột biến gen có thể phát sinh khi môi trường không có các tác nhân gây đột biến, do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hóa trong tế bào.

Phát biểu (4) sai vì nếu đột biến xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính mà di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản sinh dưỡng.

→ Có 3 phát biểu đúng.


Câu 34:

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.

IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%.

Xem đáp án

Chọn C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

- I đúng vì lông dài, màu trắng A-bb có tỉ lệ là

12,5%=14x12

Hai cặp gen phân li độc lập.

- II đúng vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.

- III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6.25aabb

Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

- IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.

Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- = 50%.


Câu 36:

Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.

Xem đáp án

Chọn B.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng → Tương tác át chế.

Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

- I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.

- II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% aaB-.

- III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

- IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.


Câu 37:

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(3) Làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong loài.

(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?

Xem đáp án

Chọn A.

Trong các hệ quả nói trên:

Hệ quả 1, 2, 3 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.

Hệ quả 4 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm  thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.

Xem đáp án

Chọn B.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

* Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím;               A-bb quy định hoa đỏ;

                         aaB- quy định hoa vàng;              aabb quy định hoa trắng;

                         DD quy định quả tròn;                  Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.

- I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số kiểu gen là 2×1 = 2.

- II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2×3 = 6 kiểu hình.

- III đúng vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen.

Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 2×(2 + 1) ÷2 = 3 sơ đồ lai.

- IV đúng vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.


Câu 40:

Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn B.

 - Cơ thể đực có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1.

à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.

- Cơ thể cái có 4% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,04.

Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,04 = 0,96.

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,9 × 0,96 = 0,864.

à Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,864 = 0,136 = 13,6%


Bắt đầu thi ngay