Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P25)
-
7683 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb, sau đố lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
Chọn C
Số dòng thuần tạo ra chính là số loại hạt phấn tạo thành: 22 = 4.
Câu 2:
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
Chọn D
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tần số alen A = 0,4
Câu 3:
Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
Chọn B
Số loại giao tử là 2n
Câu 4:
Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường:
Chọn A
Môi trường của các loài sinh vật kí sinh là môi trường sinh vật.
Câu 5:
Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
Chọn D
Lá cây là cơ quan quang hợp: Trong lá cây có diệp lục với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng và truyền năng lương hấp thụ được đến pha cố định cacbonic sau đó tổng hợp tạo ra vật chất hữu cơ cho cây.
Khi ta tăng diện tích lá cây → tăng khả năng hấp thụ ánh sáng -làm tăng cường độ quang hợp -tăng tích lũy chất hưu cơ trong cây ( củ, quả, hạt.....) → tăng năng suất cho cây.
Câu 6:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Chọn A
Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen là ứng dụng của công nghệ tế bào
Những nội dung còn lại là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 7:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Chọn B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự đa bội và dị đa bội).
Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST.
Câu 8:
Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Chọn B
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc
Câu 9:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly:
Chọn D
Lừa với ngựa đã giao phối được với nhau và đã tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành con la không sinh sản được, vậy sự cách sau khi đã hình thành hợp tử là cách li sau hợp tử.
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
Chọn B
Kiểu gen của cây có hạt xanh, nhăn là aabb
Phép lai không tạo ra kiểu gen aabb là aabb x AaBB.
Câu 11:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
Chọn A
Giun đất trao đổi khí qua da
Châu chấu trao đổi khí qua ống khí
Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi
Cá chép trao đổi khí qua mang
Câu 12:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Chọn A
Gen điều hoà không thuộc Operon Lac
Câu 13:
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không chính xác?
Chọn B
Vượn người và người có cùng nguồn gốc và tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Chọn A
AAaa x Aaaa → F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 à A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp)
Câu 15:
Trong giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật:
Chọn A
Khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật bị ức chế về các hoạt động sinh lý. (SGK cơ bản trang 151).
Câu 16:
Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
Chọn C
A-thân cao, a-thân thấp, BB-hoa đỏ,Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng.
Cho lại tỷ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp = 3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.
Câu 18:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
Chọn A
Cặp Aa không phân li trong giảm phân II thì sẽ sinh ra 3 loại giao tử là AA, aa, O.
- Cặp Bb phân li bình thường thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử là B và b.
- Kết hợp lại thì sẽ có 6 loại giao tử là AAb, AAB, aaB, aabb, B, b
Câu 19:
Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn A
Cây cao 300 cm có 4 alen trội.
Cây F1 là AaBbDdEe.
Tỉ lệ câ cao 300cm là:
Câu 20:
Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?
Chọn C
Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẫm.
Ở cá chép; tâm thất bơm máu lên động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm cho máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi.
Câu 21:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
- Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài gốc.
- Quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp.
Câu 22:
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
Chọn A
Câu 23:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
- Có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
- Ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.
- Mỗi loài ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
- Quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.
Câu 24:
Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?
Chọn A
Câu 25:
Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.
II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Số phương án đúng là:
Chọn A
Có 3 ý đúng là 1,2,3
Ý (4) sai vì sự hình thành loài mới cần có phát sinh các đột biến đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 26:
Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuổi thức ăn.
II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.
III. Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.
Chọn B
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. Loài A là loài đứng cuối cùng trong lưới thức ăn nên có sinh khối nhỏ nhất.
Nội dung 3 đúng. Nếu loại bỏ loài A, chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn do mất hết các chuỗi đi từ loài H đến A.
Nội dung 4 đúng. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ, loài E có thể là sinh vật ăn mùn bã (giun đất).
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình: 4 : 4 : 1 : 1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
Chọn A
Quy ước 2 gen cặp trên là A – a và B – b.
Hai cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thì ta có:
P: Ab//aB × AB//ab.
Gọi tần số hoán vị gen là f = 2x ta có:
Tỉ lệ kiểu gen ab//ab ở F1 là: 4% = xab × (0,5 – x)ab = 4% ⇒ x = 10% ⇒ f = 20%. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 1 tính trạng trội ở F1 là:
A_bb + aaB_ = 2 × A_bb = 2 × (0,25 – aabb) = 0,21 × 2 = 42%. Nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu gen AB//ab, f = 20% lai phân tích sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 4 kiểu gen gồm: Ab//ab; Ab//Ab; aB//aB; aB//ab.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 28:
Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
Chọn B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb đời sau: 100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 15 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb tỷ lệ thân thấp hoa trắng: cây thân cao, hoa trắng: 13 cây.
Câu 29:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
Chọn B
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cùng không có hại.
Câu 30:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
III. Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
IV. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
Chọn A
Các phát biểu đúng là: (2),(3),(4)
Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Câu 31:
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
Chọn D
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là :
Số nucleotit từng loại là: (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G
=> Số nucleotit từng loại trong gen a là:
A = T = 5061 : (23 - 1) - 362 = 361.
G = X = 7532 : (23 - 1) - 538 = 538.
=>(3) sai,
(4) sai, (1) đúng.
=> kết luận đúng là: 2
Câu 32:
Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau:
I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.
III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Chọn B
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh hoặc hữu sinh
Câu 34:
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
Chọn A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I-đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng
II-SAI. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III-đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV-Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
Câu 35:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.
Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 0,04.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 0,3.
Chọn A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra
Quy ước gen:
A- bình thường; a- bị mù màu;
B- bình thường; b- bị máu khó đông
Câu 36:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Chọn D
Các phát biểu II, III, IV đúng
I – Sai. Vì đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 37:
Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
I. Ở đời F1 có 4 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8
III. Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%
IV. Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 Số nhận xét sai là :
Chọn A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36
Câu 39:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Chọn C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
Câu 40:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
II. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %
III. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
IV. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
Chọn D
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50% + aabb) × 3/4 + aabb × 1/4 = 42,5% → aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) × 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% × 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% × 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng
aabb = 5% = 10% ab × 50% ab → f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng
AaBbXMXm = (0,1 × 0,5 × 2) × 1/4 = 2,5%