Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P14)
-
7666 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
Chọn D
Câu 2:
Cho sơ đồ sau
(1), (2), (3) tương ứng là :
Chọn A
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là:
Chọn C
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng
QT ban đầu có f(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; f(a) = 1 - 0,75 = 0,3
→ Cấu trúc của QT ở F1: 0,7^2 AA + 2.0,7.0,3 Aa + 0,3^2 aa = 1
Câu 4:
Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm
Chọn C
Tiến hóa nhỏ (tiến hóa vi mô, microcvolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sự cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Trong các đặc điểm trên, C đúng, còn lại:
- Tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
- Tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 5:
Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Chọn A
Câu 6:
Loài thực vật nào sau đây khi sống ở vùng nhiệt đới thì sẽ có hô hấp sáng?
Chọn C
Chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng.
Trong các loài thực vật nói trên, cây lúa là thực vật C3
Câu 8:
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là
Chọn B
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu đời sau đồng tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng.
Câu 9:
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Chọn B
Cơ thể có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử → sẽ có 16 dòng thuần.
Câu 12:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Chọn B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 13:
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
Chọn C
- Kết luận A đúng vì khi nhân đôi ADN nhân đôi không theo NTBS thì ADN có cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ → phân tử ADN bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gen.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện ra kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến → B đúng.
- Khi ADN không nhân đôi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí không làm thay đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi ADN nhân đôi thì các tác nhân đột biến mới làm cho quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung dẫn tới gây đột biến → Kết luận D đúng.
- Chỉ có kết luận C không đúng khì khi không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do tác động của các bazonito dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi.
Câu 14:
Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?
Chọn A
Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau → nhóm gen liên kết.
Các gen nằm vị trí gần nhau thì liên kết bền vững, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng, và làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 15:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Chọn A
Câu 16:
Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ?
Chọn A
Hoán vị gen không phải là hiện tượng chuyển đoạn NST
Câu 17:
Có 3 quần thể cá, sau khi bị khai thác, số lượng cá thể ở các nhóm tuổi trong mỗi quần thể như sau: Quần thể I: cá lớn còn nhiều, cá bé rất ít; quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé còn nhiều; quần thể III: cá lớn và cá bé đều còn nhiều. Nếu tiếp tục đánh bắt với mức độ lớn thì quần thể nào sẽ bị suy kiệt?
Chọn A
Quần thể I: cá lớn còn nhiều, cá bé rất ít: Quần thể chưa khai thác hết tiềm năng.
Quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé còn nhiều: Quần thể đã bị suy kiệt, không thể tiếp tục khai thác.
Quần thể III: cá lớn và cá bé đều còn nhiều: Quần thể đang khai thác một cách hợp lý.
Vậy nếu tiếp tục khai thác thì quần thể 2 sẽ bị suy kiệt.
Câu 18:
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Chọn D
Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
- I sai vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.
- II sai vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
- III đúng vì tuần kép thì đều có phổi.
- IV sai vì các loài như trai sông có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
Câu 19:
Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
Chọn B
Hướng dẫn: Kì giữa của lần nguyên phân thứ 5 tức là đã qua 4 đợt nguyên phân do đó có 24=16 tế bào con đang nguyên phân
Kì giữa NST ở dạng kép thì mỗi NST có 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
→ số NST trong 1 tế bào = 1504/(16× 2) = 47 NST
→ Hợp tử thuộc dạng 2n+1
Câu 20:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
Chọn B
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Cây có cao, hoa đỏ có kiểu gen Ab//aB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: Ab//aB x ab//ab
Câu 21:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Chọn D
Quá trình được mô tả ở trên là quá trình diễn thế sinh thái, có sự biến đổi tuần tự của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Nội dung 1 đúng.
Quá trình diễn thế này có thể hình thành nên quần xã đỉnh cực là rừng nguyên sinh với số lượng thành phần loài đa dạng và phong phú. Nội dung 2, 3 đúng.
Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái có thể do sự cạnh tranh gay gắt, trong đó loài ưu thế làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 22:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. III. Di – nhập gen.
Chọn B
Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của alen theo một hướng xác định.
Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định.
Câu 23:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3',5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys-Agr-Cys-Ile-Pro. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Mạch gốc của gen A có: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
→ Đoạn phân tử mARN là: 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.
Theo đó:
- I sai. Từ trình tự nuclêôtit của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXA5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
- II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5.
- III đúng. Từ trình tự các côđon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn pôlipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile – Pro.
- IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành côđon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này.
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
IV. Nhóm thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Chọn C
I - Đúng. Thực vật C4 có 2 dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch nên quá trình quang hợp diễn ra ở 2 tế bào:
+ Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên
+ Tại tế bào bao bó mạch diến ra giai đoạn cố định CO2 lần 2
II - Đúng. - Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào
+ Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA
+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ
- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:
+ AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP
III - Sai. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C4 > C3 > CAM
IV - Đúng. Ở thực vật C3: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C ( Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)
+ Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C ( Axit photphoglyxeric APG)
- Ở thực vật C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic - PEP)
+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C ( axit oxaloaxetic -AOA), sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch
Câu 25:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 100% cây hoa đỏ. II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F2 có 12 kiểu gen. IV. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Chọn A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:
|
AA |
A |
Aa |
AAaa |
Aaa |
A |
AAa |
Aa |
→F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa → II sai. Nhưng I đúng.
- Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.
• AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
• AAaa × Aa sẽ cho đời con có số kiểu gen = 4.
• Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen → III đúng.
- F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai: AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.
Câu 26:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Chọn B
Các phát biểu I, II và IV đúng, phát biểu III.
III sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 27:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Chọn D
Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 4% ⇒ Tỉ lệ kiểu hình (aabb) = 4% × 4 = 16% = 0,4ab × 0,4ab.
Tỉ lệ kiểu hình A_B_ = 0,5 + (aabb) = 0,5 + 0,16 = 0,66.
Tỉ lệ kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 - (aabb) = 0,25 - 0,16 = 0,09.
Phép lai giữa tạo ra 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Phép lai giữa Dd × Dd tạo ra 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Phép lai giữa 2 cá thể trên tạo ra: 3 × 10 = 30 loại kiểu gen và: 2 × 4 = 8 loại kiểu hình. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_ = 0,66 × + 0,09 × × 2 = 0,3. Nội dung 2 đúng.
Câu 28:
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
- I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
- II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
- III đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.
- IV sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau đây:
I. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
II. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
III. Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
Chọn B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. CLTN luôn tác động kể cả khi môi trường thay đổi hay không thay đổi.
Câu 31:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mực độ phù hợp với sức chứa môi trường.
Chọn A
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
- I đúng vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.
- II sai vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
-III sai vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi ở,…
- IV sai vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn thịt,…
Câu 32:
Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5'UAX3' trở thành codon 5'UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi
I. Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
III. Gen sau đột biến có số lượng liên kết hirdo ít hơn so với gen trước đột biến
IV. Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
Chọn D
(1) Đúng: codon 5'UAX3' mã hóa axit amin Tyrozin trở thành codon 5'UAG3' là mã kết thúc=> protein đột biến ít hơn một axitamin so với protein ban đầu => xuất hiện alen mới
(2) Sai: chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi nên phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài không đổi
(3) Sai: chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi, nu G thay thế nu X nên gen sau đột biến có số lượng liên kết hirdo không đổi
(4) Đúng: trên mARN 5'UAX3'trở thành 5'UAG3'
⇓
trên ADN 3'ATG5' trở thành 3'ATX5'
5'TAX3' 5'TAG3' => số lượng nucleotit là không thay đổi
Câu 33:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loài ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
Chọn B
Đối với bài toán có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen. Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán trên.
Câu 34:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.
→ Tần số hoán vị bằng 40% → I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng.
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
-cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5%
Kiểu gen Giao tử
Kiểu gen của P là tần số hoán vị là 40% I đúng; II sai.
-Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu là A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen là 2x 2 = 4 kiểu gen phát biểu III sai.
-Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
IV đúng.
Câu 36:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiều phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này.
II. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
III. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
IV. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
Chọn A
Câu 37:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2.
Chọn B
Quy ước: D - tóc xoăn, d - tóc thẳng.
Có 8 người có thể xác định được kiểu gen về nhóm máu là: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
Có 8 người có thể xác định được kiểu gen về dạng tóc là: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
Vậy có 7 người có thể xác định được kiểu gen về 2 tính trạng: 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11. Nội dung 1 sai.
Người số 10 tóc xoăn có bố tóc thẳng dd nên người số 10 có kiểu gen là Dd. Người số 8 tóc xoăn chưa biết kiểu gen nên có thể có kiểu gen là DD hoặc Dd.
Người số 10 nhóm máu B có bố nhóm máu O IOIO nên có kiểu gen là IBIO. Người số 8 có nhóm máu B và chưa biết kiểu gen nên có thể có kiểu gen khác người số 10.
Vậy người số 8 và số 10 có thể có kiểu gen khác nhau. Nội dung 2 đúng.
Cặp bố mẹ 1 và 2 nhóm máu B sinh con nhóm máu O nên cặp bố mẹ này có kiểu gen dị hợp là IBIO. Người con số 4 sinh ra từ cặp bố mẹ này và có nhóm máu B nên có kiểu gen là: IBIB : IBIO. Người số 4 này lấy vợ có nhóm máu AB có kiểu gen IBIA sinh ra con có nhóm máu B thì con chắc chắn nhận alen IB từ mẹ và 1 alen từ bố.
Với kiểu gen của người số 4 thì kiểu gen về nhóm máu của người con số 8 là: IBIO : IBIB. → IB : IO.
Cặp vợ chồng 6 và 7 có nhóm máu A và AB sinh ra con 10 nhóm máu B nên kiểu gen của người 6 là IAIO.
Câu 38:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM. II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Chọn D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ.
F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b)
-F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm
Tần số hoán vị là phát biểu I sai.
-Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng đúng.
-Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% III đúng.
-IV đúng vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
Tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ KH thân thấp, hoa trắng = 4%.
Câu 40:
Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
Chọn B
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
× 40 × 4 + × 72 × 4 + × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.