Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P17)

  • 7672 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở

Xem đáp án

Chọn C

Ở ruột non chứa nhiều enzim tiêu hóa → chất dinh dưỡng được biến đổi thành những phân tử nhỏ được hấp thụ vào máu.


Câu 3:

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Xem đáp án

Chọn B

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 4:

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của các li trước hợp tử?

Xem đáp án

Chọn A

Chỉ có 1 trường hợp là cách li trước hợp tử, còn lại là cách li sau hợp tử.


Câu 5:

Sinh quyển là

Xem đáp án

Chọn A

Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

Phạm vi của sinh quyển:

+ Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.


Câu 6:

Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây?


Câu 7:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?


Câu 8:

Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá tím : 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Chọn C

F2: 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4.4

=> F1 dị hợp về 2 cặp gen : AaBb

F2 : 9 Tím ( A - B -) : 7 trắng ( 3 A-bb + 3aaB- + 1aabb)

=> Tương tác gen kiểu bổ sung.


Câu 10:

Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể?

Xem đáp án

Chọn D

Biến dị di truyền có thể là biến dị tổ hợp, đột biến..

- Quá trình đột biến → Tạo ra đột biến (Đột biến gen hoặc đột biến NST) di truyền được.

- Giảm phân và thụ tinh: Tạo ra biến dị tổ hợp: Đây là cơ chế di truyền của sinh sản hữu tính → biến dị Di truyền

- Trao đổi chéo và di nhập gen: Trao đổi chéo tạo ra các kiểu gen mới → Tăng nguồn biến dị tổ hợp. Còn Di nhập gen: Có thể làm xuất hiện thêm các gen mới nhập cư vào quần thể → Có thể tăng nguồn biến dị tổ hợp

- Còn chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các thể trong quần thể chứ không làm xuất hiện các biến dị di truyền


Câu 11:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C

A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng.

Aabb × aaBb → tỷ lệ A-B-:1/2× 1/2 = 1/4 hoa đỏ: Hoa trắng: 1/2× 1/2 = 1/4 hoa trắng → tỷ lệ hoa hồng: 2/4

Tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.


Câu 12:

Mã di truyền mang tính thoái hóa, có nghĩa là


Câu 13:

Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do

Xem đáp án

Chọn B

Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và formin mêtionin ở sinh vật nhân sơ, UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptophan.

Do vậy khi đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác xảy ra nhưng bộ ba cũ và bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin sẽ không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit


Câu 14:

Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là

Xem đáp án

Chọn D

Liên kết gen có thể gây nên đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.


Câu 15:

Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn C

Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài.


Câu 16:

Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gen alen:

Xem đáp án

Chọn C

các gen liên kết không hoàn toàn là giữa các gen không alen


Câu 17:

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.

Xem đáp án

Chọn C

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để giảm sự cạnh tranh của hai loài.

Loài ưa sống nơi thoáng đãng sẽ tránh khu vực có rong rêu để sinh sống, ngược lại những loài thích sống dựa dẫm vào vật thể trôi nổi sẽ chọn khu vực có nhiều rong rêu để sinh sống và kiếm thức ăn.


Câu 18:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.

II. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.

III. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.

IV. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín.

Xem đáp án

Chọn D

Có 1 phát biểu đúng, đó là II.

- I sai vì phổi của các loài chim không có phế nang.

- II đúng vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.

- III sai vì các loài thuộc nhóm ruột khoang (ví dụ: thủy tức) chưa có hệ tuần hoàn.

- IV sai vì các loài thân mềm, côn trùng đều có ống tiêu hóa nhưng hệ tuần hoàn hở.


Câu 19:

Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C

Rối loạn phân ly ở GPI thì sẽ tạo ra các loại G là XY và O.

Rối loạn phân ly ở GPII thì sẽ tạo ra các lọai G là XX YY và O

Còn các tế bào bình thường khác sẽ tạo ra 2 loại G là X và Y.


Câu 20:

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai ABabXDXdxABabXDY cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

Xem đáp án

Chọn C

- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.

- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.

Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15%  => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.


Câu 22:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.

Xem đáp án

Chọn A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:

- I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì các thể mang alen A= 0,25 + 0,5 = 0,75

- II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

- III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn A hoặc loại bỏ hoàn toàn a,…

- IV sai vì di – nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng nên không thể luôn làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định được.


Câu 23:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3' AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5' UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5;XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA33', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Mạch gốc của gen A có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5'.

→ Đoạn phân tử mARN là: 3'UGX XGU UGU AUU XXX5'.

- I sai vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính.

- II đúng vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.

- III sai vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.

- IV đúng vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi polipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser


Câu 26:

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã cực đỉnh.

Xem đáp án

Chọn B

Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thế nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường.


Câu 27:

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn C

♂AaBbDd × ♀Aabbdd

-   P.                       ♂Aa                    ×      ♀Aa

Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.

F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.

- P.            ♂Bb × ♀bb

Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.

F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.

- P. ♂Dd × ♀dd

F1. dd = 0,5.

Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.


Câu 28:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.

II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I sai vì chuỗi thức ăn có 3 mắt xích có 4 chuỗi:

Cây → chim ăn hạt → chim ăn thịt cỡ lớn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → chim ăn thịt cỡ lớn. (có 3 mắt xích). 

Cây → động vật ăn rễ cây → Rắn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → Thú ăn thịt. (có 3 mắt xích).

   II đúng vì khi số lượng rắn giảm thì sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt giảm. Nên số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

   III đúng. Trong chuỗi thức ăn có 4 mắt xích (như Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn) thì thú ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4; còn trong chuỗi thức ăn có 3 mắt xích (như: Cây → Chim ăn hạt → Chim ăn thịt cỡ lớn) thì chim ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

   IV đúng vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây) nhưng đều sử dụng cây làm thức ăn.


Câu 31:

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong số những khẳng định sau:

I. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.

II. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế.

III. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.

IV. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.

Xem đáp án

Chọn A

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 1, 2 đúng.

Phát biểu 3 sai vì ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật sẽ bị chết và không thể tồn tại được.

Phát biểu 4 sai sinh vật vẫn không thể phát triển tốt ở khoảng nhiệt độ cực thuận, nhưng các nhân tố khác bị giới hạn.

→ Có 2 phát biểu đúng.


Câu 32:

Tìm số phát biểu đúng

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể

II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.

Xem đáp án

Chọn A

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể: sai, đột biến chuyển đoạn NST gây ra sự sắp xếp lại gen trên 2 NST khác nhau.

(2) Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất: sai.

(3) Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X: đúng.

(4) Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại: sai, xét ở cấp phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

Vậy các ý đúng là (3).


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn B                 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:
- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.
- IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.


Câu 34:

Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây F2 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.

II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.

III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.

IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, III và IV.

F1 có kiểu hình trung gian  Tính trạng trội không hoàn toàn.

Quy ước: A hoa đỏ: a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cậy F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1:1:1:1

Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1:2:1 Cây N là Aa.

Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1  Cây N là Bb.

Như vậy, cây N có dị hợp 2 cặp gen : cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1:1:1:1

Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con có kiểu hình hoa hòng, quả dài


Câu 36:

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n)). Cho các kết luận sau:

I. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).

II. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.

III. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.

IV. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn D

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là: 26 x 2 = 128

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128 ->  1, 2, 3, 4 đúng.

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là: 26 x 2 = 128

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128 ->  1, 2, 3, 4 đúng.


Câu 37:

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bệnh bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.

Xem đáp án

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

-I đúng, Người số 3, số 8, số 12 chưa biết KQ về bạch tạng; người số 11 chưa biết KQ về nhóm máu  Có 9 người đã biết kiểu gen.

-II đúng vì người 9 có kiểu gen IBIO người 10 có kiểu gen IBIO nên sinh ra con có máu O với xác suất 14sinh con có máu B với xác suất 34 Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = =12Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là 136

- Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là 23Bb

 Sinh con không bị bạch tạng là 56

- về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 12IAIA:12IAIO người số 12 có kiểu gen IAIO

 Xác suất sinh con có máu A=78

 Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và coa máu A là 12x56x78=3596


Câu 38:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 25%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Chọn B

Chỉ có phát biểu đúng II.

- I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

- II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

- III sai vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A1. Khi đó, đời con có 50%


Câu 39:

Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:

I. cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd

II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.

III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.

IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.

Xem đáp án

Chọn A

Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8

Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04

(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng

(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.

(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)

(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04


Câu 40:

Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

Nếu không có quá trình đột biến xảy ra thì số tế bào sau 8 lần nguyên phân là: 28 = 256.

Số tế bào bị giảm đi là: 256 - 224 = 32 = 25. Ta có thể hiểu là 5 lần nguyên phân cuối cùng có 1 tế bào đã không tham gia vào quá trình phân bào, vậy đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 3.

Cuối cùng tạo ra 32 tế bào 4n thì số tế bào 2n = 224 - 32 = 192.

Tỉ lệ giữa số tế bào 4n và 2n là: 32 : 192 = 16


Bắt đầu thi ngay