Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người
B. Người số 10 và người xuống 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau
C. Người thứ 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13- 14 là 1/10
Đáp án D
(7) và (8) có kiểu hình bình thường sinh ra con gái (12) bệnh bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Quy ước: A bình thường >> a : bệnh
(1), (4), (11), (12) bị bệnh nên đều có kiểu gen là aa kiểu gen của (5), (6), (7), (8), (9) là Aa
Vậy có 9 người đã xác định được chính xác kiểu gen là
(1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (11), (12) A sai
- B sai vì người số (10) có thể có kiểu gen khác với người (13)
- C sai người số (3) có thể có kiểu gen đồng hợp AA hoặc dị hợp AA
- D đúng
Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen và . Kiểu gen , quy định nhóm máu A; ,quy định nhóm máu B; quy định nhóm máu AB; quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen trong quần thể này là:
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
1. AND 2. mARN 3 ribôxôm
4. tARN 5. ARN pôlimeraza 6. ADN pôlimeraza
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều có đặc điểm chung nào dưới đây?
Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
IV. Ở có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,25AA:0,5a:0,25aa. Biết sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA=50%, Aa=100%, aa=50%. Tính theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ lần lượt là?
Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên
Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
. Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên
II. Châu chấu tham gia vào một chuỗi thức ăn
III. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, những Phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cơ chế điều hòa sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hòa sinh tinh trùng và sinh trứng
II. Hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh tinh trùng và trứng
III. Hệ thần kinh chi phối quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ tuần hoàn
IV. Môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng chỉ thông qua hệ thần kinh
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?