30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
18406 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ Triat (Tam điệp)
Câu 2:
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa
Đáp án A
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là: (n số cặp gen dị hợp trong kiểu gen
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
Đáp án A
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng nên tuân theo định luật Hacđi - Vanbec nên ta có:
Thay số vào ta có: hay bằng 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây về điện thế hoạt động là đúng?
Đáp án B
Điện thế hoạt động chỉ xuất hiện khi có kích thích, có nghĩa là nó không tồn tại trong mọi thời điểm và phụ thuộc vào sự có mặt của tác nhân kích thích
Câu 5:
Pha tối của quang hợp là
Đáp án D
Pha tối của quang hợp là quá trình khử nhờ ATP và NADPH
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loại?
Đáp án A
- A chọn “Những cây tre sống tụ họp thành khóm, cụm” phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loại
- B, C, D loại vì đây là những mối quan hệ khác loài
Câu 7:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
Đáp án C
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể
Câu 8:
Trong cơ thể duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là
Đáp án B
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, gan là bộ phận thực hiện
Câu 9:
Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mối gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lý thuyết là
Đáp án B
Trong trường hợp Bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Số lượng kiểu gen ở đời con là ; số loại kiểu hình ở đời con
Câu 10:
Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường gặp nhất?
Đáp án A
Trong tự nhiên, những đột biến liên quan đến càng ít NST thì càng dễ gặp. Mặt khác, thể lệch bội 2n + 1 chỉ cần sự góp mặt của một giao tử bất thường nên thường gặp nhấ
Câu 11:
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
Đáp án A
Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch
Câu 12:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án D
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Câu 13:
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Đáp án D
Cừu tranh giành thức ăn, nơi ở của thú có túi dẫn đến nơi ở của thú có túi bị thu hẹp lại đây là hiện tượng cạnh tranh khác loà
Câu 14:
ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm
Đáp án C
Đưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin vào trong tế bào E.coli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện, giúp cho việc sản xuất insulin với số lượng lớn.
Câu 15:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- A sai vì hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạch
- B đúng
- C sai ở từ “luôn” vì không phải cứ cách li địa lí là dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
- D sai vì cách li địa lí không trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 16:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
- A sai vì yếu tố ngẫu nhiên xảy ra đột ngột, không theo hướng xác định nên đào thải cả gen trội và gen lặn ra khỏi quần thể
- B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
- C đúng
- D sai vì yếu tố ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa
Câu 17:
Trong số các đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST?
Chuyển đoạn NST
Lặp đoạn NST
Đảo đoạn NST
Mất đoạn NST
Đáp án B
- Nếu chuyển đoạn xảy ra trong phạm vi một NST thì dạng đột biến này không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST 1 thỏa mãn
- Lặp đoạn NST luôn làm tăng hàm lượng ADN do sự xuất hiện thêm các đoạn lặp 2 không thỏa mãn
- Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí các gen, không ảnh hưởng đến hàm lượng ADN trên NST 3 thỏa mãn
- Mất đoạn NST luôn làm giảm hàm lượng ADN do đoạn bị mất luôn có chứa gen (một phần của phân tử AND) 4 không thỏa mãn
Vậy có 2 dạng đột biến thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 18:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào không làm thay đổi số lượng gen trên một NST
Đáp án D
- Mất đoạn và lặp loạn luôn làm thay đổi số lượng gen trên NST, chuyển đoạn có thể làm giảm bớt, giữ nguyên hoặc tăng cường số lượng gen trên NST
- Đột biến đảo đoạn chỉ làm sắp xếp lại trật tự các gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng của chúng
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định?
: Đáp án D
- A, B, C loại vì đều là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể một các vô hướng
- D đúng, chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
Đáp án B
- A sai vì những loài sử dụng cùng một loại thức ăn có thể sống ở các khu vực khác nhau và chúng có thể có ổ sinh thái hoàn toàn không trùng nhau
- B đúng vì trong cùng một nơi ở, các cá thể khác loài có thể không cạnh tranh nhau nếu như không giao nhau về ổ sinh thái
- C sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài sống cùng khu vực
- D sai vì nơi ở chứa nhiều ổ sinh thái của các loài khác nhau
Câu 21:
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều có đặc điểm chung nào dưới đây?
Đáp án C
- A loại vì “giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt” chỉ có ở phân bố đồng đều
- B loại vì kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bổ theo nhóm
- C đúng phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều có đặc điểm chung là: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
- D loại vì đặc điểm này chỉ có họ phân bố ngẫu nhiên
Câu 22:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án A
A : mắt đỏ >> a : mắt trắng
Nhìn vào các phương án trên nhìn ra ngay phương án đúng là A
Câu 23:
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen và . Kiểu gen , quy định nhóm máu A; ,quy định nhóm máu B; quy định nhóm máu AB; quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen trong quần thể này là:
Đáp án C
Gọi tần số alen lần lượt là p,q,r(p+q+r=1)
Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 150/3750=0,04 hay , r=0,2
Tỉ lệ người có nhóm máu B là: 450/3750 =0,12=2qr +
q=1-0,2-0,2=0,6
Câu 24:
Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
Đáp án B
- A, C, D loại vì đúng với cả gen trên NST thường và gen trên NST giới tính
- B chọn vì bố mẹ bệnh sinh con bình thường bệnh là do gen trội quy định. Bố bệnh sinh con gái bình thường gen quy định bệnh nằm trên NST thường
Câu 25:
Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, những Phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cơ chế điều hòa sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hòa sinh tinh trùng và sinh trứng
II. Hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh tinh trùng và trứng
III. Hệ thần kinh chi phối quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ tuần hoàn
IV. Môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng chỉ thông qua hệ thần kinh
Đáp án B
- I, II đúng
- III sai vì hệ thần kinh chi phối quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ nội tiết
- IV sai vì môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ thần kinh và hệ nội tiết
Câu 26:
Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên
Đáp án A
A : lông trắng >> a : lông đen; B : chân cao >> b : chân thấp
Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử (XY) và gà trống thuộc giới đồng giao tử (XX)
Gà mái lông trắng, chân thấp ở F1 mang kiểu gen: và chiếm tỷ lệ 15% hay 30%(Y) x 30% . Ta nhận thấy: đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở gà trống và giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn Kiểu gen của gà trống ở thế hệ P là:
Câu 27:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô
Đáp án B
- I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
- II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại
- III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4
- IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi
Vậy có ba phát biểu đưa ra là đúng
Câu 28:
Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
Đáp án A
A=T=C=X=2.900:4=450 nuclêôtit 2A+3G=2250 liên kết
Câu 29:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
Đáp án B
A : cao >> a : thấp; B : đỏ >> b : vàng
Vậy tất cả có 11 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1
Câu 30:
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?
Đáp án D
- I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu làm tăng nguồn đạm trong đất do có các nốt sần ở rễ cây họ đậu chứa nhiều vi khuẩn cố định đạm (rhizobium)
- II. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí tăng nguồn đạm trong đất
- III. Bón phân đạm hóa học tăng nguồn đạm trong đất
- IV. Bón phân hữu cơ tăng nguồn đạm trong đất
Vậy cả 4 biện pháp đều giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đấ
Câu 31:
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
1. AND 2. mARN 3 ribôxôm
4. tARN 5. ARN pôlimeraza 6. ADN pôlimeraza
Đáp án B
Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã là: ADN (1) và ARN pôlimeraza (5)
Câu 32:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AaBb với cơ thể mang kiểu gen aaBb sẽ cho F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
Đáp án A
Vậy số kiểu gen tạo ra là =2.3=6
Số kiểu hình tạo ra là: 2.2=4
Câu 33:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ là muốn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loại trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? [
Đáp án D
Viết lại lưới thức ăn như sau:
- A sai vì châu chấu và thỏ ăn cùng một loại thức ăn nên có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau
- B sai vì gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2
- C sai vì cỏ mới là sinh vật có sinh khối lớn nhất (trăn loài sinh vật có sinh khối nhỏ nhất)
- D đúng vì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: CỏChâu chấu Gà Trăn. Trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: CỏThỏTrăn
Câu 34:
Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Đáp án A
- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN A không chính xác
- Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U,T-A, G-X,X-G) B đúng
- Quá trình phiên mã xảy ra ở cả vi rút (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực C đúng
- Phiên mã trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc D đúng
Câu 35:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,25AA:0,5a:0,25aa. Biết sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA=50%, Aa=100%, aa=50%. Tính theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ lần lượt là?
Đáp án A
- Do (P): 0,25AA:0,5a:0,25aa đang ở trạng thái cân bằng di truyền, do đó cấu trúc di truyền (P) Hợp tử F1 (giai đoạn chưa chịu tác động của CLTN): 0,25AA:0,5a:0,25aa
- Theo giả thiết: sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA=50%, Aa=100%, aa=25% Suy ra:
+ Hợp tử AA sống sót:0,25.50%=0,125
+ Hợp tử Aa sống sót: 0,5.100%=0,5
+ Hợp tử aa sống sót: 0,25.25%=0,0625
- Cấu trúc di truyền ở thế hệ :
Tần số alen A ở thế hệ F1 là: 6/11
Tần số alen a ở thế hệ F1 là: 5/11
Câu 36:
Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
IV. Ở có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
Đáp án C
III, IV đúng
Câu 37:
Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
. Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên
II. Châu chấu tham gia vào một chuỗi thức ăn
III. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
- Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn là:
1. “Cỏ Châu chấu Chuột Diều hâu”;
2. “Cỏ Châu chấu Chuột Rắn Diều hâu”;
3. “Cỏ Kiến ChuộtDiều hâu”;
4. “Cỏ Kiến Chuột Rắn Diều hâu”;
5. “Cỏ Kiến Ếch Rắn Diều hâu”;
Dựa vào thông tin trên ta thấy:
I sai, II sai (châu chấu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn); III đúng; IV đúng
(“Cỏ Châu chấuChuột Rắn Diều hâu”)
Đáp án A
Câu 38:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cũng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Để xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) người ta tiến hành tự thụ phấn cho cây hoa đỏ (cây T) đó
II. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen lai với nhau thì đời con thu được 4 loại kiểu hình
III. Để phân biệt được chính xác kiểu gen (AABB và AaBB) người ta lần lượt cho lai với cây hoa hồng đồng hợp tử hoặc cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB
IV. Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng
Đáp án A
Quy ước gen
A-B- : đỏ hay AABB, AaBB, AABb,AaBb : đỏ (cây T)
A-bb : vàng
aaB- : hồng
aabb : trắng
Cho cây T tự thụ phấn, nếu
+ T x T đỏ kiểu gen T là AABB
+ T x T 3 đỏ : 1 hồng kiểu gen của T là AaBB
+ T x T 3 đỏ : 1 vàng kiểu gen của T là AABb
+ T x T9 đỏ : 3 vàng : 3 hồng : 1 trắng kiểu gen của T là AaBb
dựa vào kiểu hình của phép lai tự thụ phấn ta có thể xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ T I đúng
II đúng
III sai
- Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng là Aabb và AabbIV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
Đáp án D
(7) và (8) có kiểu hình bình thường sinh ra con gái (12) bệnh bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Quy ước: A bình thường >> a : bệnh
(1), (4), (11), (12) bị bệnh nên đều có kiểu gen là aa kiểu gen của (5), (6), (7), (8), (9) là Aa
Vậy có 9 người đã xác định được chính xác kiểu gen là
(1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (11), (12) A sai
- B sai vì người số (10) có thể có kiểu gen khác với người (13)
- C sai người số (3) có thể có kiểu gen đồng hợp AA hoặc dị hợp AA
- D đúng