IMG-LOGO

30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 19)

  • 18720 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Nhịp tim trung bình là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:

- IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B.

- IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O.

Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là

Xem đáp án

Đáp án A

-2 anh em sinh đôi cùng trứng → có kiểu gen về nhóm máu giống hệt nhau.

-Vợ máu A sinh con máu B → kiểu gen của người vợ là IAI0; kiểu gen của người chồng là IBI0 hoặc IBIB, hoặc IAIB

-Vợ máu B sinh con máu A → kiểu gen người vợ là IBI0, người chồng có thể là IAIA, IAIO, IAIB

→ từ 2 khả năng trên → kiểu gen và kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là IAIB (máu AB)


Câu 12:

Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?

Xem đáp án

Đáp án C

P. AaXMXm × aaXMY → xét cặp gen nằm trên NST thường → con có tỉ lệ 1 thuận tay phải: 1 thuận tay trái, phân li đều ở 2 giới

-Xét cặp gen nằm trên X:  XMXm × XMY → con gái bình thường, con trai mù màu, con trai bình thường

→Như vậy: không thể có con gái mù màu của cặp bố mẹ này


Câu 13:

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả: Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người


Câu 14:

Hai cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án A

- Hai cơ quan tương đồng là: gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan (đều là biến dạng của lá)

-Các trường hợp khác không có cùng nguồn gốc → là cơ quan tương tự


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

-A sai vì cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.

-C sai vì Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp là cơ quan tương tự

-D sai vì Gai của cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gai xương rồng là biến dạng của lá → đây là cơ quan tương tự.

- B đúng : Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Ví dụ như gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá nhưng thực hiện chức năng khác nhau nên hình dáng, cấu tạo khác nhau.


Câu 16:

Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là.

Xem đáp án

Đáp án B

Vì cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau, chứng tỏ alen đang xét nằm trên NST giới tính X.

Giới cái có các kiểu gen XAXA, XAXa; XaXa vì vậy tỷ lệ giao tử từng loại là 1/2 XA:1/2Xa

Giới đực có các kiểu gen XAY và XaY vì vậy tỷ lệ giao tử là 1/4 XA:1/4Xa :1/2Y

Tỷ lệ cá thể mắt trắng ở đời con lai là:  1212+14=38 

Vậy tỷ lệ cá thể mắt đỏ là: 1-37,5%= 62,5%


Câu 17:

Gen có 90 chu kì xoắn và tỉ lệ X+GA+T=1,5 .Mạch thứ I (mạch bổ sung) của gen có 90 N loại T và × =40% số Nucleotit mỗi mạch .Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rNucleotit loại U . Số rNucleotit mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã lần lượt là.

Xem đáp án

Đáp án A

90 chu kì xoắn=> N=90×20=1800(nucleotit)

Ta có: 2A + 2G = 1800 (1)

X+GA+T=1,5 (2)

Từ 1 và 2 => A=360(nu)

                      G =540(nu)

Mạch I: T1=90(nu) mà  Agen=A1 + T1 => A1= 360 – 90=270(nucleotit)

X1=0,4x900=360 => G1=540-360=180(nucleotit)

Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rN loại U => số lần phiên mã của gen450/90 =5(lần)

Số rN mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho 5 lần phiên mã  là:

A= 270x5=1350(nu)

U=450(nu)

G=180×5=900(nu)

X=360×5=1800(nu)


Câu 19:

Phép lai thuận nghịch là

Xem đáp án

Đáp án A

- Phép lai thuận nghịch là: phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.

→Chọn A. Phép lai B là phép lai phân tích.


Câu 20:

Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2

Xem đáp án

Đáp án C

- P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

F1 * F1: AaBb  * AaBb

F2 đồng hợp là: (1/4AA + 1/4aa) * (1/4BB + 1/4bb) = 1/4  = 25%


Câu 21:

Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là

Xem đáp án

Đáp án D

-2 cặp tính trạng di truyền độc lập → tỉ lệ phân li kiểu hình chung là tích của tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng.

-Ta có:

+ 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. = (1:2:1) . (3:1), 1 tính trạng trội không hoàn toàn và 1 tính trạng trội hoàn toàn.

+ 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%. = (1:1) . (3:1)

+ 25% : 25% : 25% : 25%. = (1:1) . (1:1)

-D là tỉ lệ của hoán vị gen


Câu 22:

Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

P. AaBbCcDd  * AaBbCcDd

→ F1 đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen là: 1/4  AA . 1/4  BB . 1/4   CC . 1/4  DD = 1/256


Câu 23:

Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng

Xem đáp án

Đáp án C

-F1 phân li theo tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài = 16 tổ hợp giao tử → P cho 4 loại giao tử, P dị hợp 2 cặp gen.

-Tính trạng hình thành do tương tác gen kiểu bổ trợ 9: 6: 1

- cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb: 

P. AaBb *  Aabb

→ F: A-B- = 3/4A- * 1/2  Bb = 3/8

         aabb = 1/4aa * 1/2  bb = 1/8

A-bb + aaBb = 4/8

→Kiểu hình ở đời con là 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài


Câu 24:

Cho con cái (XX) lông dài (D), đen (Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn (N), trắng (T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích được Fb : 180 con cái lông ngắn, đen : 180 con đực lông ngắn, trắng : 60 con cái lông dài, đen : 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai là.

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đem lai phân tích : đen/trắng=1/1                             dài/ngắn=1/3

Gen quy định lông đen và lông trắng nằm trên NSTgiới tính, gen quy định lông dài và lông ngắn nằm trên NSTthường

Tính trạng lông dài, ngắn tuân theo quy luật tương tác bổ sung( kiểu tương tác 9:7)

Quy ước gen:                    B: đen                  b: trắng

                                         A-D-: dài             A-dd,aaD-,aadd: ngắn

Kiểu gen F1: XBXbAaDd

F1 lai phân tích: XBXbAaDd × XbYaadd

+ xét XBXb ×  XbY → XBXb  ,  XBY  ,  XbY ,  XbXb

+ xét AaDd × aadd : AaDd , Aadd , aaDd , aadd

Ta tổ hợp 2 tính trạng lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình sau:

XBXbAaDd   ,   XBXbAadd ,   XBXbaaDd ,   XBXb aadd

XBY AaDd ,    XBY Aadd ,    XBY aaDd ,       XBY aadd

XbY AaDd    ,    XbY Aadd    ,    XbY aaDd   ,    XbY aadd

XbXbAaDd   ,   XbXbAadd   ,   XbXbaaDd   ,    XbXbaadd

Tỉ lệ: 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T


Câu 25:

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng.

Xem đáp án

Đáp án D

Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di truyền.

* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

Mức phản ứngtập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau


Câu 26:

Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hoán vị gen, do tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%. Tần số hoán vi gen của sinh vật không bao giờ vượt quá 50% do các gen trên cùng một NST có xu hướng chủ yếu là liên kết (chỉ 2 trong 4 cromatit của cặp NST chị em mới có trao đổi chéo và không phải tế bào nào cũng có trao đổi chéo)


Câu 27:

Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là

Xem đáp án

Đáp án B

- Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là : vi khuẩn vì thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid vi khuẩn → nó chỉ tồn tại và nhân lên được khi nằm trong tế bào vi khuẩn.


Câu 28:

Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

- Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là: tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.

Vì AND tái tổ hợp = plasmid + gen cần chuyển. Mà plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với NST trong tế bào vi khuẩn.


Câu 29:

Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

Đáp án A

- Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là: điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.

-B là phương pháp gây đột biến, C là phương pháp lai giống


Câu 30:

Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là

Xem đáp án

Đáp án A

+ B sai vì Đao là đột biến NST, hồng cầu hình liềm là đột biến gen

+ C sai vì bạch tạng là đột biến lặn trên NST thường, ung thứ máu là đột biến mất đoạn NST

+ D sai vì ung thứ máu là đột biến mất đoạn NST, máu khó đông là bệnh do đột biến lặn trên X

+ A đúng vì mù màu và máu khó đông đều là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên NST X


Câu 31:

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Mức độ: vận dụng

Ta có: aabb=0,04 => ab=0,2< 0,25 => giao tử hoán vị

f= 2x0,2=0,4=40%


Câu 32:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb × bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét cơ thể cái: AABb(giảm phân diễn ra bình thường) => tạo 2 giao tử: AB và Ab

Xét cơ thể đực: AaBb

+ Aa không phân li trong giảm phân I: các loại giao tử: O,Aa

+ Bb phân li bình thường: các loại giao tử: B,b

Tổng giao tử của cơ thể đực: 2x2=4

Tổng  kiểu gen khi cho mẹ AABb × bố AaBb = 4x2= 8(kiểu gen).


Câu 33:

Ý nghĩa của phân bố đồng đều là.

Xem đáp án

Đáp án C

-Phân bố đều khi điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.

Vì vậy, ý nghĩa của kiểu phân bố đều để giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.


Câu 34:

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án D

- A, B, C  là các đột biến số lượng NST: thể tam nhiễm 2n+1 vì ruồi giấm có 2n = 8, 3 nhiễm ở NST số 21 ở người, 3 nhiễm XXY ở người

- D là đột biến cấu trúc dạng lặp đoạn 16A trên NST × của ruồi giấm


Câu 35:

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là

Xem đáp án

Đáp án C

-Các ý A, B, D  về số loại kiểu gen của F1, số loại giao tử của P, tỉ lệ kiểu gen của F1 xét trên số lượng nhiều cho

kết quả đúng.

-Ý C về số lượng kiểu hình ở F1 ít  có được nghiệm đúng như vậy trong thực tế trừ khi xét trên số lượng F1 cực lớn.


Câu 36:

Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện

Xem đáp án

Đáp án A

-Hội chứng Tơcnơ ở người có kiểu NST giới tính là XO → là nữ, thiếu 1 NST giới tính X


Câu 37:

Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội

Xem đáp án

Đáp án B

-Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây → tế bào đỉnh sinh trưởng bị đột biến tạo tế bào 4n → phát triển thành cành 4n; các cành khác trên cây vẫn là lưỡng bội như bình thường

-Tác đông lên bầu nhụy, hạt phấn chỉ tạo được giao tử 2n

-Tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử → tạo hợp tử 4n → tạo cả cơ thể 4n


Câu 38:

Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là

Xem đáp án

Đáp án B

-Kiểu tương tác át chế có tỉ lệ là: 13:3; 12:3:1

-Kiểu tương tác có bổ trợ là: 9:7; 9:3:3:1; 9:6:1; 9:3:4


Câu 39:

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai do các cặp gen đồng hợp mới giống nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nucleotit, không liên quan đến vị trí gen.

- B sai do các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau mới phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân hình thành giao tử

-C sai do các gen tương tác với nhau để quy định 1 tính trạng  có thể là các gen nằm trên các NST khác nhau hoặc trên cùng NST.

-Trong quá trình giảm phân có sự phân li của các NST về các giao tử → mang theo các gen cùng nằm trên 1 NST về giao tử.

→Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau


Câu 40:

Trong một quần thể thực vật (2n) xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. A: qui định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm 16%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể nầy tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là.

Xem đáp án

Đáp án B

aacây hoa trắng = 0,16 => a= 0,16 = 0,4

                                   A=1-0,4=0,6

Quần thể có dạng: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Cây hoa Tím gồm: (0,36 AA:0,48 Aa)

Quần thể chuyển thành: 3/7AA : 4/7Aa

3/7AA tự thụ phấn tạo ra 3/7AA

4/7Aa tự thụ phấn tạo ra 2/7Aa và 1/7AA và 1/7aa

Vậy tỷ lệ kiểu hình trội : lặn = 6:1


Bắt đầu thi ngay