30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
18458 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm nào dưới dây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
Đáp án D
3 bộ ba không mã hoá axit amin là: UAA, UAG, UGA
trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là: AUU, UAU, GUA.
Câu 2:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án D
- A, B, C đúng
- D sai vì hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền, ngoại trừ một vài ngoại lệ
Câu 3:
Trong các phép lai dưới đây, phép lai cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất là
Đáp án D
Phép lai cho số kiểu gen và số kiểu hình ít nhất khi ở hai bên bố mẹ chứa nhiều cặp gen đồng hợp nhất.
Vậy chỉ có phép lai “AABB x AABb” cho ít kiểu gen và ít kiểu hình nhất
Câu 4:
Một quần thể có thành phấn kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Đáp án A
Tần số alen A của quần thể này là:
Câu 5:
Người mắc hội chứng nào dưới đây thuộc thể một nhiễm?
Đáp án D
- Hội chứng Patau; hội chứng Đao và hội chứng siêu nữ đều thuộc thể ba (2n + 1 )
- Hội chứng Tơcnơ thuộc thể một (2n - 1).
Câu 6:
Trong hệ mạch máu của động vật bậc cao, máu chảy nhanh nhất ở loại mạch nào?
Đáp án C
Trong hệ mạch máu của động vật bậc cao, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh nhất.
Câu 7:
Tiêu hóa là quá trình
Đáp án D
Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 8:
Khi không có ánh sáng cây non mọc như thế nào?
Đáp án A
Khi không có ánh sáng cây sẽ mọc vống lên để tìm nguồn sáng, đồng thời cây không có ánh sáng để quang hợp nên lá cây có màu vàng úa.
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là sai ?
Đáp án D
- A, B, C là những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín.
- D là ưu điểm của hệ tuần hoàn hở.
Câu 10:
Vai trò của quá trình khử , và quá trình hình dỏng hóa là gì?
Đáp án A
Quá trình khử và quá trình hình đồng hóa có vai trò hình thành nên các hợp chất chứa nitơ hoạt động.
Câu 11:
Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là
Đáp án A
Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là FSH và LH của giống đực và con cái.
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn?
Đáp án D
- A, B, C là ưu điểm của hệ tuần hoàn kép
- D là đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn.
Câu 13:
Tác động sinh lí của nhóm hoocmôn nào dưới đây góp phần tạo quả không hạt?
Đáp án A
Tác động sinh lí của nhóm hoocmôn auxin và gibêrelin góp phần tạo quả không hạt.
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống, người ta thấy có các sự kiện như sau: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Đây là sự kiện của kỉ
Đáp án B
Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát đây là những sinh vật điển hình ở kỉ Cacbon.
Câu 15:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Đáp án A
- A đúng, cây tầm gửi sống trên cây gỗ và lấy chất dinh dưỡng từ thân cây gỗ đây là mối quan hệ kí sinh.
- B sai là mối quan hệ hội sinh.
- C sai, đây là mối quan hệ cộng sinh.
- D sai, đây là mối quan hệ hợp tác.
Câu 16:
Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
Đáp án C
Số nuclêôtit loại A và G của gen đột biến là:
Câu 17:
Cho các thành tựu sau dây, những thành tựu dược tạo ra từ ứng dụng của công nghệ gen?
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp -carôten (tiền vitamin A) trong hạt
(4) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Đáp án C
- (1), (2), (3) đây là ứng dụng của công gen.
- (4) “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công nghệ tế bào.
Câu 18:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ. Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Đáp án C
A: đỏ >> a : hoa trắng
Cây tứ bội hoa đỏ có thể có kiểu gen : AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải cho toàn giao tử chứa ít nhất một alen trội (A) kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong 7 trường hợp:
l. AAAA x AAAA;
2. AAAA x AAAa;
3. AAAA x AAaa;
4. AAAA x Aaaa;
5.AAAa x AAAa;
6. AAAa x AAaa;
7. AAAa x Aaaa.
Câu 19:
Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người
Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này
Đáp án A
Nhìn vào hình ảnh trên ta nhận thấy, cặp NST giới tính có 3 chiếc X người này bị hội chứng Siêu nữ (3X). Ngoài ra, bộ NST số 21 có 3 chiếc giống nhau người này mắc hội chứng Đao
Vậy người mang bộ NST này mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ.
Câu 20:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen trong trường hợp nào dưới đây?
Đáp án C
Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen khi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng nhau và không thay đổi.
Vậy chỉ có trường hợp “20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể” thì tần số alen của quần thể vẫn không thay đổi.
Câu 21:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đáp án A
- A đúng vì nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và đồng thời làm thay đồi tần số alen của quần thể.
- B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
- C sai vì chọn lọc tự nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
- D sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đồi tần số alen của quần thể.
Câu 22:
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân I của phân bào giảm nhiễm (giảm phân 2 diễn ra bình thường) sẽ tạo ra loại giao tử náo dưới đây?
Đáp án A
Nhiễm sắc thể 2n được nhân đôi thành 4n nhưng lần phân bào I NST không phân li, giảm phân II bình thường nên sẽ cho giao tử giảm đi một nửa. Vậy giao tử tạo thành là 2n.
Câu 23:
Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
Đáp án C
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thoả mãn :
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Xét các phương án đưa ra ta thấy
- A: không phải là một quần thể sinh vật vì “Những con chuột sống trên một ruộng lúa” có thể gồm nhiều loại chuột khác nhau.
- B : không phải là một quần thể sinh vật vì “Hươu, nai” là những cá thể khác loài.
- C: “Các cá thể thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam” thoả mãn là quần thể sinh vật.
- D : không phải là quần thể sinh vật vì các con cá sấu không sống trong cùng một không gian xác định.
Câu 24:
Một chuỗi thức ăn gồm có các sinh vật: Sâu ăn lá; Cây xanh; Cáo; Chim sâu; Hổ. Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên?
Đáp án C
Chuỗi thức ăn có thể được thiết lập từ 4 loài sinh vật nêu trên là: Cây xanh Sâu ăn lá Chim sâu Cáo Hổ.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 tính từ sinh vật mở đầu chuỗi thức ăn. Vậy đáp án cho câu hỏi này là: chim sâu
Câu 25:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
- A là phát biểu sai vì kể cả khi không có đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên vẫn làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- B, C, D là những phát biểu đúng.
Câu 26:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
Đáp án D
Thể ba có bộ NST (2n + 1):bộ NST của loài tăng thêm một chiếc ở một cặp NST nào đó
Vậy những thể ba của bài là: I, III, V, VI
Câu 27:
Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là:
Đáp án D
- Loài bị ảnh hưởng nhiều nhất là các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng. Vì theo quy luật khuếch đại sinh học, các mắt xích càng về cuối trong chuỗi thức ăn càng tích tụ nhiều chất độc hại của các mắt xích phía trước.
Câu 28:
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là.
Đáp án D
- Diễn thế sinh thái: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Có 2 nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái:
- Nguyên nhân bên ngoài: do sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã như sự thay đổi khí hậu, lũ lụt, hạn hán, núi lửa...
- Nguyên nhân bên trong: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhóm loài ưu thế trong quần xã
Câu 29:
Phương pháp nào dưới đây không được dùng trong nghiên cứu di truyền người?
Đáp án D.
Vi lý do đạo đức và xã hội nên phương pháp gây đột biến không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người.
Câu 30:
Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được . cho tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở là
Đáp án B.
Gen trong tế bào chất:
P: vàng x xanh (mẹ)
: xanh
: xanh X xanh (mẹ)
F2: xanh
Câu 31:
Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại?
(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gen của quần thể giao phối.
(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa.
(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Đáp án D
- (1) đúng với quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- (2) sai vì theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.
- (3) sai vì theo quan điểm hiện đại thì những biến dị xuất hiện theo một hướng xác định (thường biến) thường không có ý nghĩa cho tiến hóa.
- (4) sai vì khái niệm biến dị cá thể là của học thuyết tiến hoán của Đacuyn.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 32:
Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1độ C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: BDAC
IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30 độ C
Đáp án C
Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B, C, D lần lượt là
- II sai vì nhiệt độ 5,1 độ C nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1 độ C thì có ba loài có khả năng tôgn tại II sai- Nhìn vào bảng trên ta thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt dộ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất I đúng
- III đúng (sắp xếp theo tăng dần về nhiệt độ)
- IV. đúng vì 30 độ C nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 33:
Đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả:
Đáp án D
A : vàng; a : xanh
Pt/c: AA x aa F1 : Aa
lai phân tích : Aa x aa 1Aa:1aa=50% vàng : 50% xanh
Câu 34:
Ở một loài động vật, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
Đáp án B
Câu 35:
Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án A
A : thân xám >> a : thân đen; B : cánh dài >> b : cánh cụt; D : mắt đỏ >> d : mắt trắng
Số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ
Câu 36:
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án A
Nhìn vào các hoạt động trên ta thấy cả 5 hoạt động đều góp phần bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 37:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là: 0,1 AA: 0,6Aa: 0,3aa; ở giới đực là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 . Dựa vào thông tin trên, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1 có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 28%.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 54%.
(3) Tần số alen A=0,55; a=0,45.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 18%.
Đáp án A
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử F1 là:
(1) sai
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn F1 chiếm tỉ lệ : 0,6a.0,3a=18% (4) đúng
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là: 100-18-28=54% (2) đúng
- Tần số alen A = tần số alen a=1-0,55=0,45 (3) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Câu 38:
Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là 15/64
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 1/16 .
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1., xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 5/32
Đáp án C
- Khi giao phấn cây cao nhất (mang kiểu gen AABBCC) với cây thấp nhất (aabbcc), đời F1 mang kiểu gen dị hợp về ba cặp alen (AaBbCc) Chiều cao của cây F1 là:
100+3.10=130 1 đúng
- Cây có chiều cao 120 cm mang : (120-100):2= alen trội
Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên : AaBbCc x AaBbCc
Xác suất thu đươc cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là: 2 đúng
- Cho cây có kiểu gen Aabbcc giao phấn ngẫu nhiên với cây F1 ta có sơ đồ lai “AaBbCc x Aabbcc” đời F1 luôn nhận hai alen lặn (b, c) từ cây mang kiểu gen Aabbcc khi giao phấn cây mang kiểu gen Aabbcc với cây F1 thì xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm (mang 4 alen trội) là: 3 đúng
- Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1 ta có sơ đồ lai “AaBbCc x AABbCc” đời F1 luôn nhận một alen trội (A) từ cây mang kiểu gen AABbCc nên khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150cm (mang 5 alen trội) là: 4 đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 39:
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau :
Thỏ cái: 100% màu mắt và lông dạng hoang dại
Thỏ đực : 45% màu mắt và lông dạng hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông xám : 5% mắt hoang dại và lông xám : 5% mắt mơ và lông dạng hoang dại
Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Gen quy định tinh trạng mau mắt nằm trên giới tính
(2) Tần số hoán vị gen là 20%
(3) Gen quy định tính trạng dạng lông nằm trên NST thường
(4) Gen quy định tính trạng màu mắt và dạng lông nằm trên 2 NST
Đáp án A
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại màu mắt và lông dạng hoang dại là trội so với màu mắt màu mơ và lông xám.
Nhận thấy F2 tất cả các con cái đều có màu mắt và lông hoang dại, trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình Hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X (1) đúng, (3) sai, (4) sai
Tần số hoán vị gen là (vì đề bài cho đực chiếm 100%, cái chiếm 100% nên ta phải nhân thêm 2) (2) đúng
có 2 kết luận đưa ra là đúng
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông do
gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y quy định.)
Biết rằng không còn ai trong gia đình có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu trên 3/160
III. Có 4 người trong phả hệ biết chắc chắn có kiểu gen dị hợp về bệnh câm điếc bẩm sinh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con bình thường cả hai bệnh nêu trên 74,375%.
Đáp án C
II; III; IV đúng