30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
18729 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
Đáp án B
P: AaBbDd x AaBbDd aaBbdd= 1/4.2/4.1/4=1/32
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát sinh ở kỉ Cacbon (Than đá)
Câu 3:
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước của quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
Đáp án C
Yếu tố ngẫu nhiên là yếu tố xảy ra đột ngột, không theo một hướng xác định do thiên tai, khí hậu nên yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng, với những quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại
Câu 4:
Người bị bệnh huyết áp cao khi
Đáp án A
Người bị bệnh huyết áp cao khi huyết áp cực đại lớn quá 140 mmHg và kéo dài
Câu 5:
Ở nữ giới, hoocmôn FSH có vai trò gì?
Đáp án A
Ở nữ giới, hoocmôn FSH có vai trò kích thích nang trứng phát triển và tiết ra hoocmôn ơstrôgen
Câu 6:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
- A sai vì chọn lọc tự nhiên tác động lên cả cá thể của quần thể
- B sai vì vi khuẩn có cấu tạo đơn giản nên chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
- C đúng vì kiểu gen chứa alen trội được biểu hiện ra kiểu hình mà chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình
- D sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không phải kiểu gen
Câu 7:
Quang hợp ở các nhóm thực vật , thực vật và thực vật CAM khác nhau chủ yếu ở
Đáp án B
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật , và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối
Câu 8:
Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là
Đáp án C
Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là
Câu 9:
Mức độ chính xác của cảm ứng ở động vật đa bào phụ thuộc vào
Đáp án B
Mức độ chính xác của cảm ứng ở động vật đa bào phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh
Câu 10:
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí
Đáp án C
Trong các nhóm vi khuẩn đang xét, vi khuẩn phản nitrat hóa là nhóm vi khuẩn kị khí và hoạt động của chúng làm thất thoát nitơ khoáng trong đất, khiến cho đất trở nên kém màu mỡ
Câu 11:
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
Đáp án C
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp
Câu 12:
Hiện tượng máu chảy chậm trong mao mạch có tác dụng chính là?
Đáp án B
Hiện tượng máu chảy chậm trong mao mạch có tác dụng chính là tạo điều kiện cho máu trao đổi chất với các tế bào
Câu 13:
Quan sát hình dưới hình ảnh dưới đây và cho biết, đây là hậu quả của dạng đột biến nào?
Đáp án B
Những giống cây ăn quả không có hạt như nho, dưa hấu,… thường là tự đa bội lẻ và không có hạt
Câu 14:
Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
(1) Gây đột biến
(2) Tạo giống đa bội
(3) Công nghệ gen
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
(5) Nhân bản vô tính
(6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Đáp án C
- (1), (2), (4) loại gì “Gây đột biến” thường chỉ áp dụng đối với thực vật
- (5) thường chỉ áp dụng đối với động vật
- (3), (6) áp dụng cho cả động vật và thực vật
Câu 15:
Dạng đột biến nào ở ruồi giấm làm cho mắt lồi thành mắt dẹt?
Đáp án B
Dạng đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X ở ruồi giấm làm cho mắt lồi thành mắt dẹt
Câu 16:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt
(2) Hội chứng Patau
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh ung thư máu
(7) Bệnh tâm thần phân liệt
Phương án đúng là:
Đáp án B
Phương pháp nghiên cứu tế bào là những nghiên cứu liên quan đến nhiễm sắc thể
- Hội chứng Etuôt do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n+1) ở NST số 18
- Hội chứng Patau do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST số 13
- Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22
(1), (2), (6) là những bệnh liên quan đến NST
Câu 17:
Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
Đáp án B
Độ đa dạng loài cao nhất khi trong một lưới thức ăn phức tạp nhất. Xét các phương án đưa ra thì “Rừng mưa nhiệt đới” có độ đa dạng loài cao nhất
Câu 18:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 có đường kính khoảng bao nhiêu?
Đáp án D
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 có đường kính khoảng 30 nm
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B
- A sai vì đột biến gen và di - nhập gen đều là nhân tố tiến hóa vô hướng
- B đúng, cả đột biến gen và di nhập gen (gen nhập vào các khác gen có sẵn trong quần thể) đều có thể xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen của 1uần thể
- C sai vì cả đột biến gen và di - nhập gen đều không cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
- D sai vì cả đột biến gen và di - nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 20:
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
Đáp án B
Quan sát hình ảnh ta thấy cặp NST giới tính X có 3 chiếc đây là bộ NST của người bị hội chứng 3X hay hội chứng siêu nữ
Câu 21:
Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
Đáp án B
Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thỏa mãn:
+ Tập hợp cá thể cùng loài
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau
Dựa vào những thông tin trên ta thấy
A, C, D không phải là quần thể vì gồm những cá thể khác loài hoặc sống ở những không gian khác nhau
B thỏa mãn là quần thể sinh vật
Câu 22:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
I. Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ở sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn
Đáp án D
- I, II là những phát biểu đúng về ổ sinh thái
- III là phát biểu sai vì cùng trong một sinh cảnh ở các vị trí khác nhau thì nhiệt độ khác nhau, mà các loài thích ứng với điều kiện khác nhau nên không thể chắc chắn chúng trùng nhau hoàn toàn
- IV là phát biểu sai vì các loài chim khác nhau cũng sống trên một loài cây nhưng chúng sử dụng nguồn thức ăn khác nhau: chim ăn sâu, chim ăn hạt, chia ăn quả, chim ăn lá,… nên ổ sinh thái dinh dưỡng không thể trùng nhau hoàn toàn.
Vậy có 2 phát biểu sai
Câu 23:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Đáp án C
Tần số alen 0,4/2=0,2 tần số alen a=0,8
Quần thể cân bằng di truyền nên tần số alen theo công thức:
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên là AA=
Câu 24:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ab/ab?
Đáp án A
Để tạo được có thể ab/ab thì cả hai bên bố và mẹ phải cho giao tử ab, vì đề bài cho liên kết gen hoàn toàn nên chỉ có phép lai thỏa mãn A.
Câu 25:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Đáp án A
- A đúng: vì nhóm sinh vật có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật là sinh vật sản xuất vì chúng có khả năng tự dưỡng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời
- B, C, D loại vì chúng là những sinh vật dị dưỡng
Câu 26:
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Đáp án B
Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm (gọi tắt là pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Câu 27:
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
- A sai, vì trong lưới thức ăn sinh vật sản xuất luôn có bậc dinh dưỡng bậc 1
- B sai, vì trong chuỗi thức ăn chỉ là một mắt xích
- C đúng, trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
- D sai, vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật
Câu 28:
Hiện tượng di truyền nào dưới đây có thể xảy ra giữa các gen cùng nằm trên một NST?
Đáp án B
Hiện tượng di truyền có thể xảy ra giữa các gen cùng năm trên một NST là hiện tượng hoán vị gen. Những hiện tượng còn lại là xảy ra giữa các gen trên các NST khác nhau, phân li đọc lập.
Câu 29:
Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
Đáp án D
Trong các loại môi trường, môi trường trên cạn là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất
Câu 30:
Khi nói về phiên mã và dịch mã, những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Đáp án A
- (1) là đặc điểm chỉ có ở sinh vật nhân sơ chọn (1)
- (2), (3) là đặc điểm chung của cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
- (4) là đặc điểm chỉ có ở sinh vật nhân thực chọn (4)
Vậy có 2 đặc điểm đúng là (1) và (4)
Câu 31:
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A trội hoàn toàn so với a
Nhìn thấy ngay quần thể II A=0,6, a=0,4 và quần thể IV A=0,6, a =0,4
2 quần thể này có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng nhauA là phát biểu sai
Câu 32:
Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Biết rằng diện tích khu phân bố của mỗi quần thể nếu thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất nhập cư. Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là:
Đáp án C
Câu 33:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- A sai vì sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
- B đúng
- C sai vì cacbon đi vào chu trình dinh dưỡng dưới dạng cacbon điôxit
- D sai vì một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
Câu 34:
Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
Đáp án C
Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử 3 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 3.4=12 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 12 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại). Tuy nhiên, vì kiểu gen chỉ có thể tạo tối đa 4(Ab;ab.aB;AB) giao tử nên 3 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen chỉ có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
* Lưu ý: 1 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử
Câu 35:
Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Ađênin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
Đáp án B
Mỗi 1 vòng xoắn (1 chu kì xoắn) chứa 10 cặp nuclêôtit = 20 nuclêôtit tổng số nuclêôtit của gen là:
Tổng số liên kết hiđrô của gen trước đột biến là:
Mà sau đột biến gen có số liên kết hiđrô =2338=2340-2 mất 2 liên kết hiđrô hay mất 1 cặp A - T
Câu 36:
Một loài thực vật có A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
Đáp án D
A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng
Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta có:
6:6:3:3:3:3:1:1:1:1=(3:1)(1:2:1)(1:1)
Trong đó tỉ lệ (1:2:1) chỉ xuất hiện ở cặp gen Dd x Dd
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ giảm 30% và tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Biết rằng tình trạng màu hoa do một cặp gen gồm 2 alen quy định và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
Đáp án B
- Đối với những bài toán như này, thì các em lên lấy ví dụ một cấu trúc di truyền thực tế
Ví dụ: A : đỏ >>a : trắng
P:0,2AA: 0,5Aa:0,2aa =1 (tỉ lệ hoa đỏ = 0,2 + 0,6 = 0,8) nếu cho quần thể này tự thụ qua một thế hệ thu được cấu trúc di truyền ở thế hệ F1=0,35AA:0,3Aa:0,35aa (tỉ lệ hoa đỏ = 0,35 + 0,3 = 0,65). Nhìn vào thế hệ F1 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ giảm so với thế hệ P là 0,8-0,65=0,15
Mặt khác ở thế hệ F1 tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng AA tăng so với thế hệ P là: 0,35-0,2=0,15
Từ đây ta kết luận: Tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ
- Quay lại bài toán đã cho, gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ ban đầu lại y
- Qua hai thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ tăng lên là (vì tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ)
- Mặt khác, ở F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ ban đầu là z
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2là
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ f2là:
Theo giả thiết ta có: z+0,3=1,5.0,2 z=0
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở thế hệ P=1 - 0,8=0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ ban đầu là: 0,8Aa:0,2aa
* Lưu ý 1: Đối với quần thể tự thụ phấn qua n thì tỉ lệ kiểu hình trội làm qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình trội thuần chủng tăng qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình lặn tăng qua n thế hệ
* Lưu ý 2: Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể ban đầu, qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa (còn lại x/2), đồng thời tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn đều tăng lên x/4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (hoặc trội) ở thế hệ sau phải có giá trị
Câu 38:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%
(2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên
(3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình
(4) Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Đáp án A
- Bố mẹ của II- (2) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (2) bị bệnh H bệnh H là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
- Bố mẹ của II- (4) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (4) bị bệnh G bệnh G là do gen lặn quy định. Mặt khác, bố của II- (6) bình thường mà sinh ra con gái II- (6) bị bệnh G bệnh G là nằm trên NST thường.
(4) sai
Quy ước
A: bình thường >> a: bệnh H
B: bình thường >> b: bệnh G
Ta xác định kiểu gen của các người trong phả hệ như sau
Vậy có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ (2) đúng
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai ge,n mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Đáp án D
Câu 40:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có ba1o nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thụ được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Đáp án B
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25 cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2:9+6+1=16=4.4 F1dị hợp 2 cặp gen AaBb
Sơ đồ lai của F1 như sau:
: đỏ
Xét các phát biểu đưa ra
- I sai vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là:
- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
- III đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1/9 x 1/3=1/27
- IV sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng