30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 5)
-
18398 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
Đáp án C
Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X tạo ra số bộ ba là bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axit amin là: UAA, UAG, UGA Số bộ ba mã hoá axit amin 64-3=61
Câu 2:
Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
Đáp án D
Theo lý thuyết, từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa : bộ ba, trong số các bộ ba này, có một bộ ba không mã hoá axit amin (bộ ba kết thúc), đó là: UAA số bộ ba mã hoá axit amin có thể tạo ra là: 8-1=7.
Câu 3:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng bao nhiêu?
Đáp án D
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng 300 nm.
Câu 4:
Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?
Đáp án C
Quá trình thụ phấn là kiểu gen tự kết hợp với chính nó. Vậy phép lai “AaBb x AaBb” minh hoạ cho quá trình tự thụ phấn
Câu 5:
Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?
Đáp án A
Trong tự nhiên, những đột biến liên quan đến càng nhiều cặp NST thì càng ít gặp vậy dạng ít gặp nhất trong các dạng trên là 2n + 2+2
Câu 6:
Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là
Đáp án B
Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là nitơ trong đất.
Câu 7:
Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?
1. Tạo ra chất hữu cơ.
2. Tích lũy năng lượng.
3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.
4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Đáp án C
Cả 4 ý trên đều nói về ý nghĩa của quang hợp với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất.
Câu 8:
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở pha sáng?
Đáp án A
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng NADPH , ATP,
Câu 9:
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100% aa. VI. 100% Aa.
Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền I, V ở trạng thái cân bằng di truyền Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền I, V ở trạng thái cân bằng di truyền loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng loại VI loại B. loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng loại VI loại B.
Câu 10:
Rễ có những kiểu hướng động dương nào?
Đáp án C
- Đỉnh rễ sinh trưởng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương.
- Rễ cây hướng tới nguồn nước gọi là hướng nước
Câu 11:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là
Đáp án C
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực với giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. Từ đây tạo ra nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
Câu 12:
Pha sáng của quang hợp là
Đáp án B
Pha sáng của quang hợp là quá trình ôxi hoá nhờ năng lượng ánh sáng.
Câu 13:
động vật, có bao nhiêu hình thức hô hấp chủ yếu?
Đáp án C
Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu đó là:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hô hấp bằng mang.
- Hô hẩp bằng phổi.
Câu 14:
Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang kiểu gen này ở một sổ tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II nhưng phân li bình thường ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể được hình thành từ các tế bào sinh tinh bất thường đó là
Đáp án D
Nếu cặp NST Aa phân li bình thường ở giảm phân 1 thì sau giai đoạn này sẽ tạo ra 2 loại tế bào con, một loại mang NST A ở trạng thái kép và một loại mang NST a ở trạng thái kép. Khi vào giảm phân 2, nếu cả hai loại tế bào này đều phân li không bình thường thì sẽ tạo ra 3 giao tử : một loại mang 2 NST A ở trạng thái đơn (AA); một loại mang 2 NST a ở trạng thái đơn (aa) và một loại không mang NST nào của cặp NST đang xét. Vậy đáp án của câu hỏi này là: AA, aa, O
Câu 15:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
Đáp án B
- Biến động theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
- Là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
Xét các phương án trên ta thấy
- A, C, D là những biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì.
- B là biến động số lượng cá thể của quần thể có tính chất chu kì hàng năm.
Câu 16:
Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
Đáp án D
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thoả mãn :
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Dựa vào những thông tin trên ta thấy A, B, C đều là quần thể sinh vật. Chỉ có D không phải là quần thể sinh vật vì chúng không sống trong cùng một không gian xác định.
Câu 17:
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh nhất vào kỉ nào?
Đáp án B
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh nhất vào kỉ Cacbon.
Câu 18:
Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
1. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động tới cả quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
3. Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng gen mà tác động tới toàn bộ vốn gen
4. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Đáp án D
Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm 1, 2, 4.
- Ý 3 là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại chứ không phải được phát triển từ quan niệm của Đacuyn
Câu 19:
Trong quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó?
Đáp án B
Trong quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố tiến hóa làm biến đổi nhanh nhất tần số tương dối của các alen trong một gen nào đó là các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 20:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
- A đúng, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp, còn giao phối ngẫu nhiên tạo nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- B sai vì đột biến có thể phát sinh những biến dị có lợi, có hại hoặc trung tính.
- C đúng, vì yếu tố ngẫu nhiên xảy ra đột ngột, không theo một hướng xác định, do thiên tai hoặc dịch bệnh nên có thể thể loại alen có lợi ra khỏi quần thể.
- D đúng, chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa nên nó là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 21:
Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tồ hợp vào tế bào nhận là gì?
Đáp án A
Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là làm dãn màng sinh chất để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui vào trong tế bào nhận.
Câu 22:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều .
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều
Đáp án B
- I, II, III là những phát biểu đúng
- IV sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phần tử mARN được dịch mã theo chiều
Câu 23:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
Đáp án B
- A loại vì con của cặp vợ chồng này đều bình thường
- B chọn vì
- C loại vì con của cặp vợ chồng này 100% bệnh máu khó đông
Câu 24:
Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được 100% quả đỏ, tròn. Cho lai với ở xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả vàng, tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, trong các kết luận dưới đây, kết luận đúng là
Đáp án A
Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu dược 1j 100% quả đỏ, tròn đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục.
Quy ước: A: đỏ >> a: vàng; B: tròn >> b: bầu dục
F2 :
Hoán vị gen xảy ở một bên với tần số (50%-32%).2= 36% hoặc hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số (50%-40%).2=20%
Câu 25:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ; A-bb và aaB- : hoa hồng, aabb : hoa trắng. Phép lai P : Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
Đáp án D
P: Aabb x aaBb(1 Aa:1 aa)(1Bb:1bb)1AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
kiểu hình : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 26:
Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng Bắc cực?
Đáp án D
Hệ sinh thái nằm ở vùng Bắc cực là “Đồng rêu hàn đới”
Câu 27:
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh
Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
Đáp án D
Quan sát hình ảnh ta thấy cặp NST giới tính XY tăng thêm một chiếc X dẫn đến cặp NST giới tính trở thành XXY đây là bộ NST của người bị hội chứng Claiphentơ
Câu 28:
Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
- A là phát biểu đúng
- B là phát biểu sai ví dụ ở những loài trăn, răn và cá Black Swallower có thể nuốt chửng con mồi lớn hơn chính nó.
- C là phát biểu đúng vì trong quan hệ kí sinh thì vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể của vật chủ nên có kích thước nhỏ hơn cơ thể vật chủ.
- D là phát biểu đúng.
Câu 29:
Ví dụ nào sau đầy thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Đáp án C
- A không chọn vì “Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường” là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.
- B, D không chọn vì đây là những mối quan hệ hỗ trợ nhau trong quần thể.
- C chọn vì “các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ” đây chính là ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
Câu 30:
Nhân tố nào sau dày là nhân tố sinh thái hữu sinh?
Đáp án A
- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật.
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Dựa vào những thông tin trên ta thấy “Động vật” thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
Câu 31:
Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời có tỷ lệ phân li kiểu hình là
Đáp án A
Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn
Câu 32:
Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
Đáp án C
P: 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa, chọn lọc đào thải cá thể lặn nên ta viết lại cấu trúc di truyền của quần thể như sau :
0,36 AA: 0,54Aa hay AA, 0,4 AA:0,6Aa
Tần số alen A là 0,4+0,6/2=0,7
Tần số alen a là: 1- 0,7=0,3
Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng nên có cấu trúc di truyền là:
Câu 33:
Phép lai P: , thu được . Biết rằng trong quá trình giảm phần hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể , có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án D
P: (cặp NST của con cái không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, giảm phân của con đực diễn ra bình thường
GP:
F1: , , , OY
Câu 34:
Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
Đáp án C
Để phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên ta xét các ý sau:
- (1) đúng
- (2) sai vì nếu lấy rừng làm nương rẫy làm cây xanh bị chặt phá giảm tài nguyên thiên nhiên.
- (3) đúng, tài nguyên tái sinh như : đất, nước, sinh vật... chúng có khả năng tái sinh khi con người sử dụng hợp lí, còn nếu con người sử dụng không hợp lý thì tài nguyên này không kịp tái sinh.
- (4) đúng, vì nếu gia tăng dân số quá nhiều dẫn đến sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên, làm tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. Ngoài ra, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường giúp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của con người bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Vậy những biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là (1), (3), (4)
Câu 35:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
Đáp án C
Nhận thấy cặp NST Dd x dd giống nhau ở tất cả các phương án, nên ta chỉ xét cặp NST còn lại
Câu 36:
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
II. Tần số kiểu gen AA ở là 62,5%.
III. Thế hệ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Tần số kiểu gen Aa ở là 6,25%.
V. Tần số kiểu gen aa ở là 43,75%.
Đáp án D
P:0,5 AA: 0,5Aa=1
- I đúng, quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên và tỉ lệ dị hợp tử giảm đi qua các thế hệ.
- II đúng
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 +=62,5%
- III sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- IV đúng
Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là: Aa=.0,5=0,0625%=6,25%
- V sai
Tần số kiểu gen aa ở thế hệ F2 là: aa= 0+ =0,1875%=18,75%
Vậy có 3 phát biêu đúng là I, II, IV
Câu 37:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được có 100% cây hoa đỏ. Cho cây tự thụ phấn thu được có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.
IV. Cây hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ 16,33%.
Đáp án A
Câu 38:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C,
D, E, F, G, H, I.
Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ản.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
Đáp án C
Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là:Có 6 chuỗi thức ăn I sai
- II đúng vì loài A và loài E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
- III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn “ A”, D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn “ ”.
- IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, còn G chỉ tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai
gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên?
I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
III. Xác định dược tôi da kiểu gen của 6 nguôi trong các gia đình trên.
IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
Đáp án C
I, II, III, IV đúng
Câu 40:
Phép lai P: , thu được . Trong tổng số cá thê ở , số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
III. có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng ta có
- 2 căp gen dị hợp trên cùng nằm trên một cặp NST lai với nhau cho 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4.10=40 kiểu gen I sai
Số cá thể cái có kiểu hình trội cả về 3 tính trạng là
Mà 16% ab/ab=40%.ab x 40%.ab tần số hoán vị gen đã xảy ra ở hai giới là f=(50% -40%).2=20%. II đúng
- Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen F1 là
III đúng
- Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng F1 là:
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng