30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
18722 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
Đáp án C
Thể đồng hợp trội về hai cặp gen AABB → C đúng
Câu 2:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1 ?
Đáp án A
Tỉ lệ kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 1:1:1:1 = 4 x 1 = 2 x 2 chỉ có phép lai AaBb x aabb là phù hợp
Câu 3:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam.
Câu 4:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Đáp án D
Tần số alen A của quần thể này là: A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4
Câu 5:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
- A sai, vì hiện tượng liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp.
- B sai, vì tần số hoán vị gen luôn ≤ 50%
- C đúng, vì các gen thường có xu hướng liên kết với nhau.
- D sai, vì đột biến gen mới tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Câu 6:
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá
Tổ hợp đúng là:
Đáp án A
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Câu 7:
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào
Đáp án B
- Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
- Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
Vậy ứng động khác hướng động ở đặc điểm là tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 8:
Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
1. NO 2. NO2 3. 4.
Đáp án B
- và là những dạng nitơ mà cơ thể thực vật hấp thụ được để tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
- NO và NO2 lại là những thành phần độc hại đối với cơ thể thực vật.
Vậy ý 1 và 2 đúng
Câu 9:
Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là
Đáp án D
Thể ba là dạng đột biến mà cặp NST nào đó được thêm một chiếc (tức là cặp NST đó có 3 chiếc), vậy kiểu gen thể ba là AA'BB’CC’C’
Câu 10:
Trình tự đúng chu kì hoạt động của tim là:
Đáp án A
Trình tự đúng chu kì hoạt động của tim là:
Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.
Câu 11:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án D
Hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ là hiện tượng “ưu thế lai”.
Câu 12:
Cho các giai đoạn sau:
I. Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
II. Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
III. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
Trình tự đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật là:
Đáp án D
Trình tự đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật là:
Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng → Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) → Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới hay III → I → II.
Câu 13:
Bệnh/hội chứng nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
Đáp án B
- A loại vì “Hội chứng Claiphentơ” chỉ xảy ra ở nam giới
- B chọn hội chứng chỉ xuất hiện ở nữ giới là “Hội chứng Tơcnơ”
- C, D loại vì bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh xảy ra ở cả hai giới.
Câu 14:
Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
Đáp án A
Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
Câu 15:
Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
Đáp án A
- A chọn vì “Hội sinh” phản ánh mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không gây hại gì.
- B, C, D loại vì quan hệ “Vật chủ - vật kí sinh”; “Ức chế - cảm nhiễm”; “Con mồi - vật ăn thịt” đều gây hại cho ít nhất một loài tham gia.
Câu 16:
Sinh vật sản xuất có thể tham gia vào bao nhiêu kiểu quan hệ sau đây?
I. Vật chủ - vật kí sinh
II. Ức chế - cảm nhiễm
III. Hội sinh
IV. Cộng sinh
Đáp án B
Sinh vật sản xuất là thực vật có thể tham gia vào những mối quan hệ sau đây:
- Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh (ví dụ: tơ hồng và các cây thân gỗ);
- Ức chế - cảm nhiễm (ví dụ: tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật ở xung quanh) ;
- Hội sinh (ví dụ: Phong lan sống bám trên thân cây gỗ);
- Cộng sinh (ví dụ: cây keo sống cộng sinh với kiến).
Vật sinh vật sản xuất có thể tham gia vào cả 4 kiểu quan hệ trên.
Câu 17:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
Đáp án C
Các hình thức tiến hóa diễn ra theo chiều hướng ngày càng phức tạp và hoàn thiện hơn nên “Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào” đúng.
Câu 18:
Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án B
Hình ảnh trên có bọ cánh cứng màu nâu và xanh lá cây. Con chim là kẻ ăn thịt. Con bọ cánh cứng màu màu xanh sẽ được con chim chú ý đầu tiên. Vì vậy, trong trường hợp này, các bọ cánh cứng màu nâu sẽ sống đủ lâu để vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các sinh vật thích nghi tốt nhất với môi trường của chúng tồn tại và vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Vậy nhân tố tiến hóa được thấy trong hình ảnh trên là “Chọn lọc tự nhiên”
Câu 19:
Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong?
I. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
II. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
III. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
IV. Những cá thể còn sót lại cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn và nơi ở.
Đáp án B
- I, II, III là những ý đúng
- IV sai vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ không chịu áp lực lớn về nguồn thức ăn và nơi ở
Vậy số ý đúng là 3.
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì?
Đáp án A
- A chọn vì mạ non chết hàng loạt do một đợt rét xảy ra không theo chu kì, không phải năm nào cũng xảy ra.
- B là ví dụ thuộc chu kì mùa
- C là ví dụ thuộc chu kì nhiều năm
- D là ví dụ thuộc chu kì ngày đêm
Câu 21:
Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500 kg, 400 kg, 50 kg, 5000 kg, 5 kg. Chuỗi thức ăn có thể xảy ra là
Đáp án B
A: 500 kg; B: 400 kg; C: 50 kg; D: 5000 kg; E: 5 kg
Năng lượng là giảm dần qua các bậc dinh dưỡng → Chỗi thức ăn phải bắt đầu từ D (nếu chuỗi thức ăn có cả A và D thì D phải đứng trước A → loại phương án A và C.
- Phương án D loại vì A phải đứng trước C.
Câu 22:
Khi phân tích thành phần đơn phân của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau :
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = T = 35%; G = X = 15%.
Chủng C : A = G = 20%; X = U = 30%.
Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là
Đáp án A
Chủng B, các đơn phân không có loại U mà có loại T, vì vậy đây là axit đêôxiribônuclêic (ADN).
Chủng A và C, các đơn phân không có loại T mà có loại U, vì vậy đây là axit ribônuclêic (ARN).
Câu 23:
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên
Đáp án B
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên các ổ sinh thái khác nhau.
Câu 24:
Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,5 AA + 0,5 aa = 1
Quần thể 2: 100% Aa
Quẩn thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Đáp án B
- Quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn luôn không cân bằng → loại quần thể 1
- Quần thể chứa toàn kiểu gen dị hợp tử luôn không cân bằng → loại quần thể 2
- Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 → cân bằng di truyền
Vậy có 3 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Câu 25:
Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá axit amin, đó là: UAA, AUG và UAG.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
4. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau.
Đáp án A
- Trên Trái Đất, hầu hết các loài đều có chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ → 1 sai
- Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa axit amin, đó là: UAA, UGA và UAG. Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin mở đầu → 2 sai
- Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin → 3 đúng
- Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau, đó là AUG (bộ ba này mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ và mã hóa cho axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực) → 4 đúng
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 26:
Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mùa màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
Đáp án D
A: bình thường >> a: bạch tạng
B: bình thường >> b: màu màu đỏ - xanh lục
Con trai mắc cả 2 bệnh thì kiểu gen của con trai phải là aa → bố mẹ đều phải cho giao tử a → loại A, B, C
→ D thỏa mãn
Câu 27:
Bao nhiêu đặc điểm sau đây của hệ sinh thái nông nghiệp?
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm....
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu...
(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người
(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
Đáp án D
Đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là: (3) và (4)
Câu 28:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
Từ kết quả trên, bạn Hà rút ra các nhận xét sau:
1. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
2. Chọn lcọ tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
3. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.
4. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng.
5. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3
Số nhận xét đúng là:
Đáp án B
- (1) sai vì từ thế hệ F1 đến thế hệ F2 thành phần kiểu gen không đổi nên tần số alen không đổi.
- (2) sai vì từ thế hệ F3 đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội vẫn tăng từ 0,5 → 0,6.
- (3) đúng vì tần số alen ở thế hệ F2 (A = 0,2; a = 0,8); tần số alen ở thế hệ F3 (A = 0,7; a = 0,3) thay đổi một cách đột ngột → do yếu tố ngẫu nhiên → thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.
- (4) đúng vì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
- (5) đúng vì từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi → có hiện tượng tự phối đã xảy ra.
Vậy có 3 nhận xét đưa ra là đúng
Câu 29:
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
Đáp án D
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là chọn lọc nhân tạo. Nó giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.
Câu 30:
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
- A, C, D là những phát biểu đúng.
- B là phát biểu sai vì hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật rất hiếm
Câu 31:
Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
Đáp án B
P: cho tối đa số loại giao tử khi có hoán vị gen xảy ra là: 4.4 = 16
→ Số dòng thuần tạo ra khi tự thụ phấn của cá thể trên là: 16 dòng thuần
* Để tạo được dòng thuần thì giao tử phải kết hợp với chính nó
Câu 32:
Phép lai P: ♀♂, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án D
P: ♀ ♂
- Theo đề bài cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường → cho tỉ lệ các loại giao tử là: , O
- Cặp NST giới tính giảm phân bình thường tạo giao tử: XA, Xa
Vậy:
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 860 cây, trong đó có 215 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb x Aabb II. Aabb x Aabb III. AaBb x AaBB IV. aaBb x aaBb
V. aaBb x AaBb VI. Aabb x aaBB VII. AaBb x aabb VIII. Aabb x aabb
Đáp án A
A: cao >> a: thấp, B: tròn >> b: dài
số tổ hợp giao tử là 4 = 2x2 = 4 x 1 (cả bố và mẹ phải cho giao tử ab)
- TH1 = 4 = 2 x 2 → II, IV thỏa mãn
- TH2 = 4 = 4 x 1 → VII thỏa mãn
→ Có 3 phép lai phù hợp
Câu 34:
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Đáp án C
(1) 4n x 4n → 4n → 4n cho giao tử bình thường 2n, giao tử 2n kết hợp với nhau tạo hợp tử 4n → không có hiện tượng đa bội
(2) 4n x 2n → 3n → 4n cho giao tử bình thường 2n, 2n cho giao tử bình thường n, kết hợp giữa giao tử 2n và n tạo hợp tử 3n → không có hiện tượng đa bội
(3) 2n x 2n → 4n → 2n cho giao tử n, giao tử n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 2n, đa bội hóa 2n tạo hợp tử 4n → có hiện tượng đa bội hóa xảy ra.
(4) 3n x 3n → 6n → tương tự thì phép lai này cũng xảy ra đa bội hóa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Ở F1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.
(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%
Đáp án D
A-B-: đỏ; A-bb : vàng; aaB- và aabb : trắng
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F, gồm 3 loại kiểu hình, ta xét thấy
- Để đời con thu được hoa vàng A-bb thì cả hai bên bố mẹ phải chứa giao tử b
- Để đời con thu được hoa trắng aaB- thì cả hai bên bố mẹ phải chứa giao tử a
→ Cây hoa đỏ ở thế hệ P dị hợp hai cặp gen AaBB.
P tự thụ phấn: AaBB x AaBB → F1: 9A-B- (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) đỏ : 3A-bb (1Aabb : 2Aabb) vàng : 3aaB- (1aaBB : 2aaBb) trắng : 1aabb trắng.
- Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm: Aabb = 2/16 = 12,5%
- Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm: aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng
- Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là: aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5% → (2) đúng
- Ở F1 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: AABB; AaBB; AABb; AaBb → (3) đúng
- Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là: → (4) sai
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 36:
Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3
II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.
III. Gen có chiều dài là 2737 .
IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.
Đáp án A
Tổng số liên kết H = 2A + 3G = 2128
Mạch 1:
A1 = T1 = T2 = A2
G1 = 2A1 = X2
X1 = 3T1 = 3A1 = G2 I đúng
A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2A1 ; G = G1 + G2 = G1 + X1 = 2A1 + 3A1 = 5A1
Thay vào số liên kết hidrô ta có:
→ A = 115.2 = 230 → G = 5.115 = 575 → II sai
→ Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2G = 2.230 + 2.575 = 1610
→ chiều gen của gen là: → III đúng
→ → IV đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 37:
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Đáp án A
- Sai vì gà có thể vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chỗi thứ ăn “Cỏ → Gà → Cáo → Hổ” và bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ”
- II sai vì dê và sâu mới tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
- III sai vì thỏ và dê thuộc bậc sinh dưỡng cấp 2.
- IV đúng vì cáo có thể vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Gà → Cáo → Hổ” và bậc dinh dưỡng cấp 4 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ”
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Câu 38:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định.
Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%.
III. Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %.
Đáp án B
Quy ước gen:
A: bình thường >> a: bạch tạng
B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
- Xét bệnh bạch tạng
Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.
(9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.
(3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa
- Xét bệnh mù màu
(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb
- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY
Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:
(1), (3), (5); (8); (9); (14) → I sai.
* Xét bệnh bạch tạng
Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)
Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( A: a)
+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)
- Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û (A: a)
→ Sơ đồ lai (15) x (16) :
* Bệnh mù màu
- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là hay
- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là
Sơ đồ lai (13) x (14):
→ kiểu gen của (16) là hay
→ Sơ đồ lai (15) x (16):
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu trên là: → II sai.
- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là → IV đúng
Câu 39:
Phép lai P: ♀ ♂ thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Đáp án B
P: ♀x ♂
- I đúng vì F1 có số loại kiểu gen là: 10 x 4 = 40 (kiểu gen)
- II sai vì
+ Theo bài ra ta có số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5% hay
Hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau nên ta có:
→ Giao tử → tần số hoán vị f = 10%.2 = 20% hay khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm.
- III đúng vì
Vậy F1 có cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen
- IV sai vì
Số cá thể có kiểu hình trội về hai trính trạng là
(A-,B-,dd) + (A-,bb,D-) + (aa,B-,D-) = 0,66.0,25 + 0,09.0,25 + 0,09.0,75 =30%
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 40:
Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên?
I. Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là
II. Xác suất để họ sinh ra 1 người con bình thường, một người con bạch tạng là
III. Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là
IV. Xác suất để họ sinh ra hai người con bình thường là
Đáp án D
A : bình thường >> a : bệnh bạch tạng
Theo định luật Hacđi - Vanbec, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức : p2AA + 2pqAa + q2aa=l (p và q lần lượt là tần số alen A và a; p + q = 1)
Theo bài ra ta có :
Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1% = q2 → q = 0,1 → p = 1 - 0,1 = 0,9
Vậy thành phần kiểu gen của quần thể là:
p2 AA + 2pqAa + q2aa= 0,81AA + 0,18Aa + 0,0 laa = l
Người bình thường trong quần thể có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất :
- Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là → I đúng
- Xác suất để họ sinh ra một người con bình thường, một người con bạch tạng là
→ II đúng.
- Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là → III đúng
- Khi hai người bình thường kết hôn, xác suất họ sinh ra 2 người con bình thường là:
→ IV đúng
Vậy cả 4 dự đoán trên đều đúng