30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
18728 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đát, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Phấn trắng C đúng
Câu 2:
Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án A
Theo Đacuyn đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Câu 3:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
Đáp án D
- A sai vì chỉ có các yếu tố ngẫu nhiên mới có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
- B sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng nhất định.
- C sai vì đây không vai trò của của cả hai nhân tố trên.
- D đúng vì cả chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 4:
Đột biến cấu trúc NST bao gồm các dạng cơ bản sau :
Đáp án D
Đột biến cấu trúc NST bao gồm các dạng cơ bản là: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 5:
Quá trình thoát hơi nước ở lá thực hiện qua những con đường nào?
Đáp án D
Quá trình thoát hơi nước ở lá thực hiện bằng hai con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lá
Câu 6:
Khi nói về rễ cây, phát biểu nào dưới đầy là đúng?
Đáp án B
- A sai vì rễ cây chỉ có hướng sáng âm
- Rễ cây có cả hướng hoá dương (đối với các chất dinh dưỡng khoáng) và hướng hoá âm (đối với các chất độc hại B đúng
- C sai vì rễ cây chỉ có hướng trọng lực dương
- D sai vì rễ cây chỉ có hướng nước dương
Câu 7:
Hoocmôn nào dưới đây do tuyến tụy tiết ra, có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu?
Đáp án C
Hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu là glucagôn.
Câu 8:
Dưới tác dụng của vi khuẩn cố định nitơ, nitơ khí quyển sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành ion khoáng nào?
Đáp án C
Dưới tác dụng của vi khuẩn cố định nitơ, nitơ khí quyển sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành amôni
Câu 9:
Nhóm nào dưới đây gồm những hoocmôn kích thích sinh trưởng?
Đáp án A
- Nhóm những hoocmôn kích thích sinh trưởng là auxin, gibêrelin, xitôkinin.
- Những những hoocmôn ức chế sinh trưởng là êtilen, axit abxixic.
Câu 10:
Dạng đột biến cấu trúc NST được vận dụng để loại bỏ gen có hại là
Đáp án B
Người ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Câu 11:
Huyết áp cao nhất ở đâu trong hệ mạch?
Đáp án A
Huyết áp ở động mạch chủ là cao nhất trong hệ mạch
Câu 12:
Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích?
Đáp án C
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
Vậy chỉ có phép lai “AaBb x aabb” là phép lai phân tích
Câu 13:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
Đáp án A
Động vật nào càng phát triển thì cơ quan hô hấp trao đổi khí càng hiệu quả. Từ đây ta thấy “phổi của động vật có vú” có trao đổi khí hiệu quả nhất.
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?
Đáp án D
Tập hợp cá thể được xem là quần thể khi thỏa mãn là những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
- D thỏa mãn là một quần thể sinh vật
- A, B, C không thỏa mân là một quần thể vì nơi phân bố của những tập hợp này chỉ là nhất thời. Mặt khác lợn hoặc ong có thể gồm nhiều giống khác nhau.
Câu 15:
Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có hệ động thực vật nghèo nàn nhất?
Đáp án D
Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô, có rất ít loại động vật và thực vật có thể thích nghi với môi trường khắc nghiệt này, chỉ có ít những cây bộ gai, họ xương rồng sống được điều kiện khô cằn ít nước. Nên “Hệ sinh thái hoang mạc” có hệ động thực vật nghèo nàn nhất.
Câu 16:
Cà chua có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ của cà chua?
Đáp án A
2n=24n=12
Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lấn bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Cơ thể có bộ NST 3n, 5n, 7n,... được gọi là thể đa bội lẻ. Vậy đa bội lẻ là bội số của những số lẻ bắt đầu từ số 3.
Ta có 36 = 12 3 = 3n A đúng
Câu 17:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết kiểu gen của cơ thể nêu trên và tần số hoán vị gen tương ứng là
Đáp án C
Ta có: A BD = 15% BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 BD là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen của phép lai là: f=(50-30).2=40% kiểu gen và tần số alen tương ứng là: , f=40%
Câu 18:
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Sâu ăn cỏ chim ăn sâu Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất?
Đáp án A
Trong một chuỗi thức ăn, loài có bậc dinh dưỡng thấp nhất là sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn, vậy trong chuỗi thức ăn trên sinh vật có bậc dinh dưỡng thấp nhất là “Cỏ”
Câu 19:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
- A, B, C là những phát biểu đúng
- D là phát biểu sai quần thể cùng loài có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 20:
Ở người, hội chứng nào dưới đây liên quan đến NST giới tính?
Đáp án D
- Hội chứng Etuôt do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n +1) ở NST số 18
- Hội chứng Patau do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n + 1) ở NST số 13
- Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n + 1) ở NST số 21
- Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một (2n - 1) ở NSI giới tính X Vậy hội chứng liên quan đến NST giới tính là hội chứng Tơcnơ
Câu 21:
Theo mô hình Opêron Lac ở E.coli, gen điều hòa hoạt động
Đáp án D
Gen điều hòa luôn hoạt động tạo ra prôtêin ức chế dù môi trường có hay không có Lactozơ.
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Đáp án A
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 23:
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
Đáp án D
Quá trình tồng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm gặp một trong ba bộ ba kết thúc : UAA, UAG, UGA.
Câu 24:
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sauị
Đáp án B
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào gồm các phương pháp A, C, D. Còn phương án B “ Cấy truyền phôi” chỉ áp dụng đối với động vật
Câu 25:
Ở người, bệnh/hội chứng nào dưới đây do đột biến gen gây nên?
Đáp án D
* Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 loại A
- Hội chứng Patau, hội chứng Tơcnơ, do đột biến số lượng NST gây nên loại B, C
- Bệnh phêninkêto niệu do đột biến gen lặn chọn D
Câu 26:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Đáp án D
- A, B, C sai vì đây là những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể.
- D chọn vì “Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn” là ví dụ minh họa mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 27:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
- A, B, C là những phát biểu đúng
- D sai vì sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Câu 28:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là
Đáp án C
Tần số kiểu gen DD =400/2000=0,2 Tần số kiểu gen Dd =200/2000=0,1
Tần số alen D là 0,2+0,1/2=0,5 Tần số alen d là 1-0,25=0,75
Câu 29:
Khi nói về đặc trưng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường không đổi theo thời gian.
III. Trong vòng đời cá thể các loài sinh vật đều trải qua 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
IV. Các cá thể trong quần thể phân bố theo ba dạng : phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
Đáp án D
- I đúng
- II sai vì cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
- III sai vì có những loài không trải qua giai đoạn sau sinh sản. Ví dụ cá chình, cá hồi Viễn đông sau khi đẻ, cá bố mẹ đều chết.
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 30:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
Đáp án D
Theo bài thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên chỉ có AA và Aa tham gia vào quá trình tự thụ.
P: (0.45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di truyền :
tự thụ
- 0.6AA F1 : 0,6AA
- 0,4 (Aa x Aa) F1 : 0,4(1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa
Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa
Câu 31:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, Giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Đáp án B
=mà tổng %A=%G=50%G=40%
Câu 32:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBBDD x AabbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở đời con chiếm tỉ lệ:
Câu 33:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được. Cho F1 lai phân tích. Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là
Đáp án A
A : lông đen >> a : lông trắng; B : lông xoăn >> b : lông thẳng
Pt/c : lông đen, xoăn (AA, BB) x lông trắng, thẳng (aa, bb)
F1: Aa, Bb
Cặp Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST thường
kiểu hình : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
Câu 34:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai dưới đây, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời có có 4 loại hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
(1) aaBbDd x AaBBDd. (2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AAbbDd x aaBbDd. (4) aaBbDd x aabbDd.
(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd
Đáp án D
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1)(1 : 1) 1 cặp dị hợp lai với nhau + 1 cặp lai phân tích + một cặp chỉ cho một loại kiểu hình
Vậy có 4 phép lai phù hợp là: (1), (3), (4), (5)
Phương án cần chọn D
Câu 35:
Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết,
có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. (A) có thể là cây xanh.
II. (C) tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.
IV. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.
Đáp án C
- I đúng, trong lưới thức ăn trên A là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải, nên A có thể là cây xanh.
- II sai, (C) tham gia vào 3 chuỗi thức ăn là: “ A c E H”; “A C F H”; “ACGH”
- III đúng, chuỗi thức ãn trong lưới thức ăn trên đều có 4 mắt xích.
- IV đúng, 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên là
1. ABEH
2. ACEH
3. ACFH
4. ACGH
5. ADFH
6. ADGH
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
Đáp án C
Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp.
Đỏ : hồng : trắng=9:6:1 kiểu gen của P là: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) A-B-: đỏ; A-,bb và aaB-: hồng; aabb : trắng
Cao : thấp=12:4=3:1 kiểu gen của P là: Dd X Dd D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thán thấp.
Sự di truyền chung của hai tính trạng là: 9 : 3 : 3 : 1
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn)
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp giao tử adb là giao tử liên kết
Kiểu gen của P là:
Số kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao là:
có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao.
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì quần thể có cấu trúc di truyền : 0,4225AA + 0,455Aa + 0,1225aa = 1. Quần thể ban đầu gồm :
Đáp án C
Qua 2 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền
Tần số alen
tần số alen a=1-0,65=0,35
Qua các thế hệ ngẫu phối tần số alen của quần thể không đổi A sai
- Xét phương án B : có cấu trúc di truyền : 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa B sai
- Xét phương án C : có cấu trúc di truyền là: 0,55AA : 0,2Aa : 0,25aa (A=0,65; a=0,35) thoả mãn.
- Xét phương án D : có cấu trúc di truyền là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa D sai.
Câu 38:
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
Đáp án A
A : thân cao >> a : thân thấp; B : quả tròn >> b : bầu dục
Pt/c : (cao, tròn) x (thấp, bầu dục) F1=1
Kiểu hình: 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục
Câu 39:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A : thân cao >> a : thân thấp
B : hoa đỏ; Bb : hồng; bb : hoa trắng
P: thân cao, hoa trắng (A-,bb) x thân thấp, hoa đỏ (aaBB)
F1: 100% cây hoa hồng (AaBb)
1 aabb : trắng
Xét các phưưng án:
- Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen là aaBB A đúng
- Thân cao, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 6/16 B đúng
- Thân thấp, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2/16 C đúng
- Thân thấp, hoa hồng ở F2 chỉ có một loại kiểu gen là: aaBb D sai
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người.
Biết rằng không có đột biến xảy ra. Quan sát phả hệ và cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST thường quy định.
II. Chỉ có một người trong phả hệ là chưa biết chính xác kiểu gen.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con đều có kiểu hình trội là 1/2
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra một người con gái bình thường 1/6
Đáp án D