Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.
A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa
B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa
C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
D. Bb/bD Aa
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ
Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài và 3 đỏ:1 dài
xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”
Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số các alen B,b trong quần thể đạt 0,7; 0,3 và các cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 72,5%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể đã trải qua là bao nhiêu, biết ban đầu quần thể có 10% số cá thể có kiểu hình lặn
Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:
Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E
Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyến đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bộ. Sự chuyển nhựng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường, ngược lại nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu quả “cricuchat” (tiếng khóc mèo kêu), nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với 1 người bình thường thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng tiếng khóc mèo kêu là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản giảm.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:
Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do
Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là:
Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
Cho các thông tin sau:
1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen
2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau
4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.
5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể. Những thông tin góp phần hình thành loài mới là: