Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 6)

  • 14500 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su là ngăn không cho tinh trùng gặp trứng


Câu 2:

Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng?

Xem đáp án

Đáp án B

Loài thực vật không sinh sản sinh dưỡng là lúa


Câu 3:

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau


Câu 4:

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin à sai, mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loài đều sử dụng chung bộ mã di truyền.

B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin à đúng

C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin à đúng

D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau à đúng


Câu 5:

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã hay dịch mã hay không


Câu 6:

Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?

Xem đáp án

Đáp án B

Đơn vị tiến hóa cơ sở phải có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian; tồn tại thực trong tự nhiên; biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. Không có điều kiện ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ


Câu 7:

Ý nào dười đây không đúng với đặc điểm của sinh quyển

Xem đáp án

Đáp án B

Ý không đúng với đặc điểm của sinh quyển: sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất


Câu 8:

Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Học sinh đi học đúng giờ là tập tính học được


Câu 9:

Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” là nhanh và tốn ít năng lượng


Câu 11:

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

 (4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào. à (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. à (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. à (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. à (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp


Câu 12:

Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là:

Xem đáp án

Đáp án B

Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ


Câu 13:

Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi

Xem đáp án

Đáp án B

Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi ánh sáng


Câu 14:

Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.


Câu 15:

Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?

(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn.

(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.

(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.

(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.

(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn à sai, máu chảy càng xa tim, ma sát càng nhỏ

(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất. à sai, vận tốc máu ở mao mạch là chậm nhất.

(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn. à đúng

(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần. à đúng

(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. à đúng


Câu 16:

Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do

Xem đáp án

Đáp án B

Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn


Câu 17:

Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đâydùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?

(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.

(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.

(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.

(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.

Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến: gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin; hoặc gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng; hoặc gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều; hoặc gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.


Câu 18:

Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là: mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 (người con trai mang đột biến có KG XaXaY à nhận XaXa từ mẹ, Y từ bố)


Câu 19:

Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY là con gái thuận tay phải, mù màu (A_XmXm à nhận Xm từ bố, mà người bố không mang alen lặn).


Câu 20:

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là:

(1). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

(2). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

(3). Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.

(4). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. à sai, hội chứng Đao là do đột biến lệch bội ở NST thường số 21.

(2). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. à sai, hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính (3 NST X)

(3). Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. à sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin thay thế 1 aa số 6 so với bình thường. (thay axit amin glutamic bằng valin)

(4). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. à đúng


Câu 21:

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.


Câu 22:

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để giảm sự cạnh tranh của hai loài


Câu 23:

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là: có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa (do chúng không thể sinh sản để duy trì đột biến sang các thế hệ sau)


Câu 24:

Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:

Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.

II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.

III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.

IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E

Xem đáp án

Đáp án C

I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml. à đúng

II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C. à sai, ở thời điểm C, glucozo vẫn đang giảm

III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D. à sai, vì cần sau bữa ăn 1 khoảng thời gian thì lượng glucozo mới bắt đầu tăng.

IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E. à đúng


Câu 25:

Cho các thông tin sau:

1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen

2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt

3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau

4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.

5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể. Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:

Xem đáp án

Đáp án D

Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:

1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen

2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt

3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau

4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.

5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể


Câu 26:

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:

(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.

(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản giảm.

(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. à đúng

(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản giảm. à sai, hô hấp làm nhiệt độ môi trường tăng.

(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. à đúng

(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. à đúng


Câu 27:

Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước là vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng. (vì khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn)


Câu 28:

Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng vì: Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.


Câu 29:

Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là: 2 loại hoặc 4 loại (2 loại nếu không có hoán vị; 4 loại nếu có hoán vị).


Câu 30:

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật = 106 x 2,5% = 25000 Kcal/m2/ngày  

Sản lượng thực tế ở thực vật = 25000 x 90% = 22500 Kcal/m2/ngày     

Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II = (5/25) x 100 = 20%


Câu 31:

Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

mARN = 408.10/3,4 = 1200 Nu

Số nu mỗi loại của mARN: (UGA là mã kết thúc)

A = 1200/4.10= 480 nu; U = 240 nu; G = 360 nu; X = 120 nu

à số nu mỗi loại không tính mã kết thúc: A = 479 nu; U = 239 nu; G = 359 nu; X = 120 nu

Số nucleotit có ở các đối mã của tARN:

A = 239 nu, U = 479, X = 359, G = 120


Câu 32:

Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY

♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:

Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)

à 0,6 XAY; 0,4 XaY

à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4


Câu 33:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai

1. aaBbDd x AaBBdd

2. AaBbDd x aabbDd

3. AabbDd x aaBbdd

4. aaBbDD x aabbDd

5. AaBbDD x aaBbDd

6. AABbdd x AabbDd

7. AabbDD x AabbDd

8. AABbdd x AabbDd

Theo lí thuyết, trong 8 phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%

Xem đáp án

Đáp án B

1. aaBbDd x AaBBdd à (1A_: 1aa) x B_ x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1

2. AaBbDd x aabbDd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (3D_: 1 dd) à không thỏa mãn

3. AabbDd x aaBbdd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à không thỏa mãn

4. aaBbDD x aabbDd à aa x (1B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

5. AaBbDD x aaBbDd à (1A_: 1aa) x (3B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

6. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1

7. AabbDD x AabbDd à (3A_: 1aa) x bb x D_ à không thỏa mãn

8. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1 dd) à 1: 1: 1: 1

Các phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về kiểu hình là 1, 6, 8.


Câu 38:

Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ

Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài   và 3 đỏ:1 dài

xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa


Câu 39:

Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui định. Có bao nhiêu kết luận đúng dưới đây:

(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau

(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%

Xem đáp án

Đáp án B

(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người à đúng, trừ số 3 và 13 không xác định được KG.

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau à đúng, đều có KG XAXa

(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5% à đúng, số 13 có KG: 1/2 XAXA; 1/2 XAXa à tạo giao tử Xa = 1/4; lấy chồng không bệnh có KG XAY à sinh con đầu lòng bị bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25% à đúng, số 8 có KG XAXa; lấy chồng không bệnh có KG XAY à sinh con đầu là con trai bị bệnh = 1/2 x 1/2  = 1/4


Câu 40:

Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2

Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4

Gen III có 4 alen C1>C2>C3>C4

Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:

Xem đáp án

Đáp án B

* Xác định số KG:

- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG

- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG

- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG

à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG   

* Xác định KH:

- Gen I: 3 KH

- Gen II: 5 KH

- Giới XX: 4 KH

- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH

à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH


Bắt đầu thi ngay