IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 14)

  • 16008 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp chọn giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật là tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


Câu 2:

Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bề mặt cơ thể


Câu 3:

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu sai là cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau


Câu 4:

Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng SO42-.


Câu 5:

Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu sai là tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện


Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt: manh tràng phát triển


Câu 7:

Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ sinh thái có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. (hội sinh)


Câu 8:

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này là mất đoạn NST, thường gây ra hậu quả chết hoặc giảm sức sống


Câu 9:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau đây:

(1) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

(2) Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý.

(3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.

(4) Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.

Có bao nhiêu kết luận sai?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. à đúng

(2) Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý. à sai

(3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. à đúng

(4) Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý. à sai


Câu 10:

Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về NST giới tính ở gà, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen


Câu 12:

Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Tự thụ phấn.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di – nhập gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các nhân tố sau đây, các nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể: đột biến và di – nhập gen


Câu 14:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây:

(1) Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

(3) Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

(4) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. à sai, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên cao.

(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. à đúng

(3) Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề. à sai, chiếm khoảng 10%

(4) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. à đúng


Câu 19:

Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.

Xem đáp án

Đáp án C

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau. à sai, A và D không cạnh tranh nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau. à đúng

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B. à đúng

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D. à đúng


Câu 20:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. à đúng

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt à sai, dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. à đúng

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. à sai

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường à đúng


Câu 21:

Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?

I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.

II. Không có khí cặn trong phổi.

III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.

IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn

Xem đáp án

Đáp án A

Các nguyên nhân giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn: I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra; III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí; IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn


Câu 22:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan.

V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

Xem đáp án

Đáp án A

Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki; II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới; III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản; IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan.


Câu 23:

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

Xem đáp án

Đáp án D

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2


Câu 24:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã

Xem đáp án

Đáp án A

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. à sai

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. à sai

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã. à sai

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. à đúng


Câu 26:

Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loại bộ ba được tạo ra từ 3 loại nu A, U, G = 33 = 27

Trong đó các bộ ba là bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA

à số bộ ba quy định aa = 27-3 = 24


Câu 27:

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai?

I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%

Xem đáp án

Đáp án C

P: AaBb x AaBb à F1: aabb = 4% có 2 TH

TH1: 8%ab x 50% ab à hoán vị gen = 16% xảy ra ở 1 cơ thể

TH2: 20% ab x 20% ab à hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên với tỉ lệ = 40%

TH3: 10% ab x 40% ab (AB/ab x Ab/aB) à hoán vị 2 bên với tỉ lệ 20%

I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. à đúng

II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. à sai

III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. à đúng

IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. à đúng


Câu 28:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) để F1 biểu hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1?

I. AABb x AAbb I

II. AABb x Aabb

III. AaBb x AAbb

IV. AABb x aabb

V. aaBb x Aabb

VI. AaBb x aabb

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ 9: 7:

A_B_: đỏ

A_bb, aaB_, aabb: trắng

I. AABb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng

II. AABb x Aabb à 1 đỏ: 1 trắng

III. AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng

IV. AABb x aabb à 1 đỏ: 1 trắng

V. aaBb x Aabb à 1 đỏ: 3 trắng

VI. AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?

(1). AB/ab Dd x AB/ab dd

(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd

(4) AB/ab Dd x aB/ab dd

Xem đáp án

Đáp án A

(1). AB/ab Dd x AB/ab dd

KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab à KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)  

(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG ≠ KH

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd                          

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) à có tỉ lệ KG = KH

 (4) AB/ab Dd x aB/ab dd

KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) à tỉ lệ KG ≠ KH


Câu 30:

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng. 
 Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X. 
Ta có:  
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống (XX) lông xoăn dài
con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ  
 Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
 Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:  
 XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4  
 XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1  
Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%


Câu 31:

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.

Xem đáp án

Đáp án D

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. à đúng, nếu cây đó có KG AAaa à thu được các giao tử AA; Aa; aa

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. à đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. à AAaa x AAAA à thấp = 1/4, cao = 3/4

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. à AAaa x aaaa à thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6


Câu 32:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72

Xem đáp án

Đáp án B

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng

Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: (3.4).(3.4+1)/2= 78 kiểu gen.
XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái

= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG


Câu 33:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng

Xem đáp án

Đáp án D

A1>A2>A3>A4 (đen> xám> vàng> trắng)

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. à đúng, A2A4 X A3A4 à tạo ra 4 KG, 3KH

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. à đúng, A1A3 x A4A4 à 1 đen: 1 vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám. à đúng, A1A2 x A4A4

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng. à đúng, A3A4 x A3A4


Câu 35:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit

Xem đáp án

Đáp án D

Gen A dài 510nm à có 3000 nu, có 150 chu kì

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. à sai

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. à đúng.

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. à sai, không chắc chắn.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. à sai, có thể là đột biến thay thế hoặc thêm – mất.


Câu 37:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).

III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.

Xem đáp án

Đáp án B

(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.

F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ = 8,25 : 1/4= 33%

III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai

A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai

Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)

Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh = 12,75% : 1/4= 51% à vô lí


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.


Bắt đầu thi ngay