IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 16)

  • 16023 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng

Xem đáp án

Đáp án B

- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường →  giao tử cái mang 11 NST thiếu 1 NST của cặp số 1.

- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường => giao tử đực mang 11 NST thiếu 1NST của cặp số 5.

Hợp tử có bộ NST thiếu 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 5: 2n-1-1 là thể một nhiễm kép


Câu 2:

Câu nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.


Câu 3:

Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất và cùng giới tính


Câu 4:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì liên kết gen không hoàn toàn chứ không phải liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.

C sai vì liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp chứ không phải làm tăng tần số biến dị tổ hợp.

D sai vì số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường tương ứng với số NST đơn bội của loài đó.


Câu 5:

Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự: sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ →  sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi


Câu 7:

Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng  Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.

- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.

- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.

Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Loài nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ càng hẹp thì có khả năng phân bố hẹp nhất.

Giới hạn sinh thái nhiệt độ của các loài là:

Loài chân bụng  Hiđrôbia aponensis: 60 – 1 = 59oC.

Đỉa phiến: 24 – 0,5 = 23,5oC.

Loài chuột cát Đài nguyên: 30 – (-5) = 35oC.

Cá chép ở Việt Nam: 44 – 2 = 42oC.

Vậy loài đỉa phiến có khả năng phân bố hẹp nhất


Câu 8:

Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án B

ADN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide.

Có 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là T, X; 2 loại đơn phân có kích thước lớn là A, G


Câu 9:

Êtylen có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo


Câu 11:

Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng, sinh vật sản xuất phát triển mạnh nên chuổi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế.

Các ao hồ nghèo dinh dưỡng – các loài đều bị suy giảm số lượng.

Khối nước sông trong mùa nước cạn – điều kiện dinh dưỡng môi trường giảm.

Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới – độ đa dạng của sinh vật lớn – chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế


Câu 12:

Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:

(1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.

(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen.

(3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền.

(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng của cây đó.

(5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các nội dung của đề bài:

Các nội dung 1, 3, 4 đúng.

(2) sai vì sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Đây là hiện tượng thường biến. Nó khác so với mức phản ứng của kiểu gen.

(5) sai vì các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn so với các tính trạng số lượng.

→ Có 3 nội dung đúng


Câu 14:

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 15:

Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.

D sai vì năng lượng không được sử dụng lại, vật chất thì sử dụng lại.

B, C sai vì tất cả các sinh vật đều cần cả năng lượng (cho mọi hoạt động sống) và chất dinh dưỡng (để tồn tại).


Câu 16:

Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen  0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.     

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là :

Xem đáp án

Đáp án B

Nhìn vào cấu trúc di truyền ta thấy tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội tăng lên còn tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn giảm xuống.

Nội dung 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu có bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 sai. Ban đầu tần số alen R là 0,5. Sau khi xử lí thuốc tăng lên 0,7. Như vậy sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20%.

Nội dung 4 đúng. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20% thì tấn số alen a giảm xuống 20%.

Có 2 nội dung đúng là 2 và 4


Câu 18:

Giới hạn sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án C

Giới hạn sinh thái: - Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Giới hạn sinh thái có:

* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.

* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.


Câu 19:

Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Một người đàn ông nhóm máu A (IAIA, IAIO) người phụ nữ nhóm máu B (IBIB, IBIO) có thể sinh các con có kiểu hình:

Nếu bố IAIO × mẹ IBIO → con IAIO- nhóm máu A; IBIO-nhóm máu B; IOIO nhóm máu O, IAIB-nhóm máu AB.


Câu 21:

Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, số loại NST về 2 gen này là 2 x 2 = 4.

Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 4 + C24 = 10 (kiểu gen).

Xét gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y số loại NST X cũng là 4.

Số kiểu gen ở cặp NST giới tính ở giới XX là: 4 + C24 = 10 kiểu gen.

Số kiểu gen ở cặp NST giới tinh ở giới XY là 4.

Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là: (4 + 10) x 10 = 140


Câu 22:

Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Liệu pháp gen là phương pháp

Xem đáp án

Đáp án B

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp: một là đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, hai là thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Một phương án được đưa ra đó là dùng virus làm thể truyền vì virus có thể cài xen được vật chất di truyền vào vật chất di truyền của tế bào


Câu 24:

Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Hoocmon sinh trưởng (GH): Nơi sản sinh: Tuyến yên.

Tác dụng sinh lí: - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin

- Kích thích phát triển xương


Câu 25:

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ hạt dài aa là: 12% + 4% = 16%.

Tỉ lệ hạt trắng bb là: 21% + 4% = 25%.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:

aa = 16% => tần số alen a là 40% => tần số alen A là 60%.

bb = 25% => tần số alen b là 50% => tần số alen B là 50%.


Câu 30:

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.

Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.

Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.

Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.

Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:

p2AA + 2pqAa + q2aa.

q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.

Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng


Câu 32:

Cho các hiện tượng sau

(1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

(4) Vùng vận hành của Operon Lac  bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

Xem đáp án

Đáp án B

Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.

Trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.

Nội dung 1 đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.

Nội dung 2 sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.

Nội dung 3 sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.

Nội dung 4 đúng. Vùng vận hành của Operon Lac  bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra.

Nội dung 5 đúng. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì protein ức chế không được tổng hợp nên không gắn với vùng vận hành, do đó Operon Lac tiến hành phiên mã.

Có 3 nội dung đúng.


Câu 33:

Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?

Xem đáp án

Đáp án B

Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

→ B đúng

Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy là các tập tính học được


Câu 34:

Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?

(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.

(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.

(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.

(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.

(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu kết luận của bác sĩ là đúng thì có 2 trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1:

Người chồng phải có kiểu gen là IAIA và người vợ phải có kiểu gen IBIB hoặc ngược lại. Khi đó người con sẽ luôn có kiểu gen IAIB thuộc nhóm máu AB.

Trường hợp 2:

Người chồng phải có kiểu gen là IOIO và người vợ phải có kiểu gen IAIB hoặc ngược lại. Khi đó người con sẽ có kiểu gen IAIOthuộc nhóm máu A hoặc IBIO thuộc nhóm máu B

Nội dung 2 đúng.

Các nội dung còn lại đều sai.

Nội dung 1 sai vì người vợ có thể có nhóm máu O và người chồng nhóm máu AB hoặc ngược lại cũng thoả mãn.

Nội dung 3, 4 ,5 sai vì chưa biết cặp vợ chồng này thuộc trường hợp 1 hay trường hợp 2 nên không thể tính được các xác suất khi sinh con của họ


Câu 35:

: Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:

18% cây hoa đỏ, thân cao;

7% cây hoa đỏ, thân thấp

6,5% cây hoa hồng, thân cao;

 43,5% cây hoa hồng, thân thấp

0,5% cây hoa trắng, thân cao;

24,5% cây hoa trắng, thân thấp

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

(2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

(3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.

(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai phân tích sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ giao tử ở cây có kiểu hình trội.

Cây thân cao, hoa đỏ P lai phân tích cho ra F1 100% hoa đỏ, thân cao => F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

F1 lai phân tích ta xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.

Quy ước: A_B_ hoa đỏ, aaB_, A_bb hoa hồng, aabb hoa trắng

              D_E_ thân cao, còn lại thân thấp.

Nhìn vào tỉ lệ phân li kiểu hình có thể dễ dàng thấy có xảy ra hoán vị gen.

Tạo ra cây thân cao, hoa trắng (D_E_aabb) với tỉ lệ 0,5% => Tỉ lệ giao tử aD bE là 0,5%.

Tạo ra cây thân cao, hoa đỏ (D_E_A_B_) với tỉ lệ 18% => Tỉ lệ giao tử AD BE là 18%.

Gọi x, y lần lượt là tỉ lệ giao tử aDbE thì tỉ lệ giao tử ADBElần lượt là 0,5 – x và 0,5 – y.

Theo như trên ta có:

Tỉ lệ giao tử aD bE là xy = 0,5%.

Tỉ lệ giao tử AD BE là (0,5 – x) x (0,5 – y) = 18%.

Giải hệ ta được x = 0,05 và y = 0,1 hoặc x = 0,1 và y = 0,05.

Tỉ lệ giao tử aDbE đều nhỏ hơn 25% nên đây là các giao tử hoán vị, tấn số hoán vị là 10% và 20%.

Nội dung 3, 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng


Câu 36:

Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là

I. Nước màng

II. Nước trọng lực

III. Nước liên kết

IV. Nước tự do

V. Nước mao dẫn

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Nước trong cây có 2 dạng chính: nước liên kết và nước tự do.

+ Nước tự do là các dạng nước trong thành phần TB, trong các khoang gian bào, trong các mạch dẫn.. không bị hút bởi các phân tử tích điện hay các dạng liên kết hóa học

→ Vai trò: đóng vai trò quan trọng với cây: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cở thể khi thoát hơi nước, tham gia vào môt số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh, giúp cho quá trình tra đổi chất diễn ra bình thường

+ Nước liên kết là dang nước bị các phân tử tích điện hút bởi 1 lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa học ở các thành phần của tế bào

→ Vai trò: Giúp đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của TB (Qua đó giúp đánh giá khả năng chịu hạn và chịu nóng của cây).

I - sai. Vì không có dạng nước màng

II - sai. Vì nước trọng lực nằm trong các khe hở lớn của đất để dễ dàng di chuyển theo tác dụng của trọng lực. Nước trọng lực chỉ tồn tại trong đất không tồn tại trong cây.

III - đúng.

IV - đúng.

V - sai. Nước mao dẫn được giữ và chuyển động trong các mao quản của đất nhờ lực mao dẫn. Nước mao dẫn chỉ tồn tại trong đất không tồn tại trong cây


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

Xem đáp án

Đáp án A

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4


Câu 39:

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :

(1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Kiểu gen của bố F1AbaB            

(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.

(5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.

(6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

Xem đáp án

Đáp án D

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung 1, 2, 3 sai.

 Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.

Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung 4 sai.

Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.

Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung 5 đúng.

Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung 6 sai.

Có 1 nội dung đúng


Câu 40:

 

Cho các hình thức sinh sản sau đây:

I. Sự sinh sản của cây lá tốt.

II. Giâm cành rau muống.

III. Sự sinh sản của cỏ gấu.

IV. Chiết một cành chanh.

V. Nuôi cấy mô.

Có bao nhiêu hình thức sinh sản dinh dưỡng nhân tạo?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo: Là hình thức sinh sản từ một bộ phận của cơ thể cắt rời, tạo nên cơ thể mới do con người tiến hành. Chúng gồm các hình thức: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô.

Trong các hình thức trên, các hình thức II, IV, V là các hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.

I, III là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên


Bắt đầu thi ngay