Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 27)
-
16034 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây không đúng
Đáp án A
Nội dung B đúng. Dạng ADN mạch thẳng có trong nhân tế bào, ADN mạch vòng có trong tế bào chất.
Nội dung C, D đúng.
Nội dung A sai. Ở một số loài virus có vật chất di truyền là ARN thì vật chất di truyền được phiên mã ngược từ ARN → ADN → ARN → protein.
Câu 2:
Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ
Đáp án C
Áp suất rễ là lực đẩy của nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, ở những cây bụi thấp và cây thân thảo. → Áp suất rễ tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao
Câu 3:
Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì:
Đáp án A
Con lai F1 có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên người ta không dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh biến dị tổ hợp làm cho tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hại nên giống sẽ làm giảm năng suất.
Vậy đáp án A đúng
Câu 4:
Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P.
Đáp án C
Tỉ lệ cây hạt xanh ở đời con là 1/12.
Cây hạt vàng tự thụ phấn cho ra cây hạt xanh sẽ là cây có kiểu gen dị hợp Aa. Aa x Aa tạo ra 1/4aa => Tỉ lệ cây hạt vàng có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ: 1/12 x 4 = 1/3.
Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là: 2/3AA : 1/3Aa.
Câu 5:
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối cận huyết.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Đột biến.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đáp án B
Nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là giao phối cận huyết và giao phối ngẫu nhiên. Giao phối cận huyết chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể, giao phỗi ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 6:
Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Câu 7:
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
(4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
Đáp án A
Sự phân bố các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
+ Đồng rêu hàn đới.
+ Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
+ Rừng rụng lá ôn đới.
+ Rừng mưa nhiệt đới
Câu 9:
Biến thái là:
Đáp án B
Phát triển qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái bao gồm:
+ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Câu 11:
Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án D
Người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng tức là số lượng cá trở nên quá nhiều, không tương ứng với nguồn sống của môi hồ. Nguyên nhân là do cá khai thác quá mức động vật nổi
Câu 12:
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x 0,5 x 0,5 = 10%.
Câu 13:
Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
Đáp án D
Câu 14:
Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
Đáp án A
Hai chị em mang nhóm máu AB và O. Ông bà ngoại nhóm máu A → mẹ có thể nhóm máu A hoặc nhóm máu O chứ k thể nhóm máu B được.
Bố mẹ phải có nhóm máu A, B thì mới sinh con nhóm máu AB và nhóm máu O được.
Mẹ nhóm máu A → bố nhóm máu B
Câu 15:
Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học.
Đáp án D
Câu 16:
Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
Đáp án A
Chất trung gian hóa học nằm ở chùy xinap.
Chất trung gian hóa học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thủy phân axêtincôlin và côlin. Hai chất này quay trở lại chùy xináp và được tái tổng hợp lại thành axêlineôlin chứa trong các túi
Câu 17:
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
Đáp án A
Quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 19:
Theo quy luật phân li độc lập của Menđen: Các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau là do
Đáp án C
B sai vì nó chỉ chứng tỏ mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân ly.
D sai vì nó chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm trên NST thường(không ảnh hưởng đến có QL PL độc lập hay không).
A sai vì đây là kết quả phân tích của Menđen để ông đưa ra kết luận về QL PL độc lập.
C đúng. Lưu ý đề hỏi theo quy luật PL độc lập của Menđen chứ không phải hỏi theo quan điểm của Menđen.
Câu 20:
Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST là
Đáp án A
Thể 1 kép có bộ NST là 2n-1-1 = 22
- Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép đã tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn nên tế bào có số NST gấp đôi lúc chưa phân bào (44 NST)
Câu 21:
Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
Đáp án B
Số loại NST X là: 2 x 2 = 4.
Số loại NST Y là: 2 x 3 = 6.
Số loại kiểu gen ở giới XX là: 4 + C24 = 10.
Số loại kiểu gen ở giới XY là: 6 x 4 = 24.
Vậy tổng số kiểu gen trong quần thể là: 10 + 24 = 34.
Câu 23:
Từ phả hệ đã cho người ta có thể:
Đáp án C
Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ; từ đó rút ra quy luật di truyền của tính trạng đó.
Từ việc nghiên cứu phả hệ cho người ta có thể biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một gen hay nhiều gen quy định.
Xác định được gen quy định tihs trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính
Câu 25:
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là:
Đáp án B
Câu 26:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là
Đáp án B
Câu 27:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
(2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
(3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
(4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm.
Đáp án C
Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm của quang hợp và chỉ xảy ra đối với thực vật C3.
Câu 28:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Khi môi trường không có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án A
Xét các chủng đột biến của đề bài:
Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng do đó protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành O để ngắn cản phiên mã → quá trình phiên mã vẫn diễn ra ngay cả khi môi trường không có đường lactose.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Đột biến ử gen cấu trúc không làm ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa hoạt động của gen. Do đó khi môi trường không có đường lactose thì chủng II vẫn không thể thực hiện phiên mã.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. Giải thích như ở ý 2. Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng III cũng không thể thực hiện phiên mã.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng → gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế nhưng protein này bị mất chức năng không thể gắn vào vùng vận hành nên không ngăn cản sự phiên mã → Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng IV vẫn phiên mã bình thường.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã → không tổng hợp được protein ức chế → Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng V vẫn phiên mã bình thường.
Vậy có 3 chủng: I, IV, V vẫn thực hiện phiên mã khi môi trường không có đường lactozơ
Câu 29:
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hoa
Đáp án C
Nội dung (1); (3); (4); (5) đúng
Câu 30:
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
(1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
(3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
(4) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
(5) Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng tần số tất cả các kiểu gen liên quan đến alen đó.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại
(2) sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
(3) đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
(4) đúng.
(5) đúng vì tổng tần số tất cả các alen = tổng tần số tất cả các kiểu gen = 1.
→ Có 3 nội dung đúng là 3, 4, 5
Câu 31:
Cho một số phương pháp tạo giống sau:
(1) Cấy truyền phôi ở động vật.
(2) Nuôi cấy hạt phấn của cây mang 2 cặp gen dị hợp, sau đó lưỡng bội hóa.
(3) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(4) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(5) Dung hợp tế bào trần.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp nào có khả năng tạo ra biến dị di truyền?
Đáp án B
Câu 32:
Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là
Đáp án C
Protein pro - Gli - Lys- Phe
Trình tự nucleotit trên mARN: 5' XXX-GGG-AAA-UUU 3'
Trình tự nucleotit trên mạch gốc ADN 3' GGG-XXX- TTT- AAA 5'
Đột biến thay A bằng G => mạch gốc trước ĐB:
trước đột biến 3' GAG-XXX-TTT-AAA 5'
Câu 33:
Điện thế nghỉ là
Đáp án C
– Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
– Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào
– Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion
– Bơm Na – K
Câu 34:
Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là:
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án D
Người phụ nữ thuận tay trái nên sẽ có KG là aa
Người đàn ông này thuận tay phải, có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái => bố mẹ người đàn ông này có KG dị hợp Aa => Người đàn ông này có KG là 1/3AA và 2/3Aa
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là 2/3*1/2 = 1/3
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là: 1/2*(1-1/3) = 1/3
Câu 35:
Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh.
II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.
III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ.
IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ.
Số phương án đúng là
Đáp án B
Ba lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây là:
+ Lực đẩy từ rễ (biểu hiện ở hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt).
+ Lực trung gian ở thân (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám của phân tử nước lên thành mạch).
+ Lực hút từ lá (do sự thoát hơi nước tạo ra).
Vậy trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân II, IV đúng.
Câu 36:
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm:
182 cây thấp, hạt ít, chín muộn:
322 cây cao, hạt ít, chín muộn:
319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có boa nhiêu kết luận đúng?
(1) Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
(2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
(4) Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/bad
Đáp án A
Câu 37:
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(2) Bệnh phêninkêto niệu.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh bạch tạng.
(7) Hội chứng Claiphentơ.
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu.
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là
Đáp án C
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (F1) sau dây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd.
Câu 39:
Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
(3) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
(4) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(5) Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%
Đáp án B
Câu 40:
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
Số phương án đúng là:
Đáp án B
I – Đúng. Vì Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi nên cây trong vườn có lớp cutin mỏng hơn so với cây trên đồi → quá trình thoát hơi nước qua cutin của cây trong vườn mạnh hơn.
II - Sai. Vì quá trình trao đổi chất mạnh hay yếu không ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua cutin hay qua khí khổng mạnh hơn.
III - Đúng. Vì cây trên đồi sống trong điều kiện khô hạn nên lớp cutin dày hơn → quá trình thoát hơi nước qua cutin yếu hơn cây trong vườn.
IV - Đúng. Lớp cutin của cây trong vườn mỏng nên quá trình thoát hơi nước dễ xảy ra hơn