Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
Đáp án B
-Cả kĩ thuật cấy gen và kĩ thuật gây đột biến gen đều cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
- Kĩ thuật gây đột biến làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lại như tác nhân vật lý, hóa học; có thể làm tăng số lượng nucleotit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
- Chỉ có kĩ thuật cấy gen (chuyển gen) làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền ở cấp phân tử.
VD: chủ động ghép gen sản xuất insulin ở người vào plasmid của vi khuẩn, sau đó chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn để thu sản phẩm.
Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò:.
Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là: