Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab . Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=> thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
Nội dung nào sau đây là sai?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là