Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Đáp án A
Phép lai 1: AABb × aaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 3A_B_ : 1A_bb.
Phép lai 2: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Phép lai 3: AaBb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1aaB_ : 1A_bb : 1aabb.
Phép lai 4: Aabb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_bb : 1aabb.
Phép lai 5: AABb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.
Vậy các phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3, 4, 5.
Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Tần số của alen A và của alen a bằng:
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động.
(3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) sẽ được phiên mã.
(4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy đều được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm.
(5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không thể bám được vào vùng khởi động (P).
(6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc theo chiều 5’=>3’.
(7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà.
(8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlimeraza có thể không bám được vào vùng khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã.
(9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z, Y, A.
Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?
I. Stroma. II. Grana. III. Lizoxom. IV. Tilacoit
V. Lưới nội chất
Số phương án đúng là
Ở thực vật có các loại mô phân sinh
(1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng
(3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày.
1. Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình theo số liệu sau:
502 con mắt đỏ, cánh dày
997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng
498 con mắt vàng mơ, cánh dày
2. Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ lai phân l kiểu hình gồm:
581 con mắt vàng mơ, cánh dày
873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng
387 con mắt đỏ, cánh dày
97 con mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(2) Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST.
(3 F1 có thể có kiểu gen hoặc .
(4) Ở con cái có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
S. Milơ đã tiến hành thí nghiệm vào năm 1953 nhằm chứng minh quá trình nào sau đây?
Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về di truyền học người?
(1) Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con ít, đời sống một thế hệ kéo dài.
(2) Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền giống các sinh vật khác.
(3) Những hiểu biết về di truyền học có ý nghĩa to lớn trong y học, giúp giải thích, chẩn đoán bệnh.
(4) Có thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người.
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?