Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và a hoặc aBb và A
B. Abb và B hoặc ABB và b
C. ABb và A hoặc aBb và a
D. ABB và abb hoặc AAB và aab
Đáp án A
Kí hiệu NST của tế bào trong quá trình giảm phân là: AaBb (nhân đôi) → AAaaBBbb
+ Giảm phân I: cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li kí hiệu NST ở giai đoạn này là: AABBbb và aa hoặc aaBBbb và AA.
+ Giảm phân II: diễn ra bình thường các giao tử có kí hiệu NST: ABb và a hoặc aBb và A.
Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(3) Cho cây P lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/3.
(6) Khi cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 8: 1.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít hơn hệ sinh thái tự nhiên.
(2) Nhờ sự chăm sóc của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
(3) Độ ổn định của hệ sinh thái tự nhiên thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo.
(4) Năng suất kinh tế của hệ sinh thái nhân tạo cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Cho các phát biểu sau:
I. Nhiệt độ là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng.
II. Khí khổng đóng khi cấy thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
III. Tế bào hạt đậu quang hợp, lượng CO2 giảm, độ chua của tế bào tăng, tinh bột bị biến đổi thành đường, nồng độ dịch bào tăng, tế bào hạt đậu hút và trương nước, khí khổng mở.
IV. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày, chỉ mở khi mặt trời lặn. Hoạt động này xảy ra ở cây khí sinh.
V. Đóng thủy chủ động là hiện tượng khí khổng đóng lại vào ban đêm, khi ngừng quang hợp.
Số phát biểu đúng là
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:
(1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
(2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Số phát biểu đúng là:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F1 là:
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
(1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.
Số tổ hợp đúng là: