Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3
C. HOC2H4CHO
D. HCOOC2H5
Chọn đáp án B
Este có công thức phân tử C3H6O2 ứng với dạng RCOOR'
Vì là este của axit axetic nên R là CH3–. Bảo toàn nguyên tố ⇒ R' là CH3–
⇒ Este đó là CH3COOCH3
Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3;
(2) HOCOC2H5;
(3) C6H5COOC2H5;
(4) CH3OCOCH3;
(5) CH3COOH;
(6) HCOOC3H5.
Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là
Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là
Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết σ trong một phân tử trên là
Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2;
(2) HOOCCH2COOH;
(3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH;
(5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là