Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Chọn đáp án C
Giả sử X có 1 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là C4H10O ⇒ Loại vì X no.
● Giả sử X chứa 2 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là: C3H6O2.
⇒ Có 5 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là:
(1) HCOOC2H5 || (2) HO–CH2–CH2–CHO
(3) CH3–CH(OH)–CHO || (4) CH3–O–CH2–CHO
● Giả sử X chứa 3 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là: C2H2O3.
⇒ Có 1 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là: (5) HOOC–CHO
Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 40%?
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là:
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:
Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố oxi gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là
Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là
Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.