Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
A. dung dịch Br2
B. H2 (xt, t0)
C. CaCO3
D. dung dịch NaOH
Chọn đáp án C
Vì CH2=CH–COOCH3 không chứa nhóm –COOH
⇒ Metyl acrylat không thể tác dụng với CaCO3
Cho vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Công thức của X là
Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 tên gọi của este đó là
Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của T. Giá trị của b : a là
Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của E là
Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng: CH3CHCl2; CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5; CH3CH(OH)Cl, HCOOC2H5; C2H3COOCH3,CH3COOCH2Cl. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là
Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?
Geranyl axetat là một este đơn chức X mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là:
A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44% O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br2/CCl4 là