Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H6O3, X chứa nhân thơm. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2, X tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là:
A. 6
B. 3
C. 9.
D. 12
Chọn đáp án A
Chú ý X tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên dạng HCOOC6H4OH không được ( phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3)
Các đồng phân thỏa mãn đề bài là
Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?
Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2?
Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là
Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là:
X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?
Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic cần vừa đủ dung dịch chứa b mol KOH, đun nóng. Giá trị của b/a là
Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ thu được hai muối và một nước:
Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm: