Thủy phân este chứa vòng benzen hoặc este tạp chức
-
13250 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?
Chọn đáp án A
Thủy phân este của phenol, anđehit, xeton là phản ứng 1 chiều
Câu 2:
Cho các chất: C6H5OH (phenol), C6H5-CH2-OH, CH3COOCH3, HCOO-C6H5, C6H5-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án B
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH gồm
Phenol, CH3COOCH3, HCOO-C6H5 và C6H5-COOH
Câu 3:
Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Chọn đáp án B
phenyl axetat là CH3COOC6H5: este của phenol.
||→ CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa
Câu 4:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Chọn đáp án D
Vì không tạo 2 muối ⇒ Loại este của phenol ⇒ Loại B và C.
Vì đáp án A + NaOH tạo 2 muối là CH3COONa và C2H5COONa
Câu 5:
Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?
Chọn đáp án A
Để este đơn chức + NaOH → 2 muối ⇒ Este của phenol
Câu 6:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
Chọn đáp án B
Ta có phản ứng xà phòng hóa như sau:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOOONa + C6H5ONa + H2O.
⇒ Sản phẩm gồm 2 muối và nước
Câu 7:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
Chọn đáp án D
Để este đơn chức + NaOH → 2 muối ⇒ Este của phenol
Câu 8:
Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ thu được hai muối và một nước:
Chọn đáp án B
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 9:
Este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được hai muối là
Chọn đáp án D
Este đơn chức của phenol + NaOH → 2 muối
Câu 10:
Chất nào trong các chất sau tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được gồm hỗn hợp muối và nước?
Chọn đáp án B
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C2H5-OCO-COOC2H5 + 2NaOH → NaOCO-COONa + 2C2H5OH
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
Câu 11:
Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là
Chọn đáp án C
các phản ứng hóa học xảy ra khi thủy phân các chất:
• (1) benzyl fomat: HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri fomat và ancol benzylic → thỏa mãn.!
• (2) vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri axetat và anđehit axetic → không thỏa mãn.!
• (3) metyl benzoat: C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH.
⇒ sản phẩm thu được gồm muối natri benzoat và ancol metylic → thỏa mãn.!
• (4) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa
⇒ sản phẩm thu được gồm 2 muối natri axetat và natri phenolat → không thỏa mãn.
Vậy có 2/4 trường hợp thỏa mãn
Câu 12:
Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
Chọn đáp án C
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Na + H2O.
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Câu 13:
Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2?
Chọn đáp án B
1 Este đơn chức của phenol có khả năng + 2NaOH hoặc 2KOH
Câu 14:
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol este nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được khối lượng muối lớn nhất (biết C6H5- là phenyl)?
Chọn đáp án A
A. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
B. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
C. C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
D. CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa +C6H5CH2OH
Chỉ có A tạo ra 2 muối ⇒ A tạo muối khối lượng lớn nhất
Câu 16:
Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5;
(2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2;
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3;
(6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
Chọn đáp án D
(1) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(3) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO.
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3-CO-CH3.
(5) C6H5OCOCH3 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(6) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
⇒ (3), (4), (5) không thu được ancol
Câu 17:
Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a) CH3COOC2H5 + NaOH →
(b) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(c) C6H5COOCH3 + NaOH →
(d) C6H5COOH + NaOH →
(e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH →
(g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
Chọn đáp án B
Số phản ứng tạo ra sản phẩm có ancol bao gồm phản ứng (a) (c) và (e)
Câu 18:
Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là
Chọn đáp án B
Số este thủy phân KHÔNG TẠO ANCOL gồm: (1), (2) và (3). Cụ thể
(1) thủy phân → Phenol || (2) và (3) thủy phân → Anđehit
Câu 19:
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
Chọn đáp án D
Số este thủy phân tạo ancol có 4 chất. Cụ thể
C6H5COOCH3 thủy phân → CH3OH.
CH3COOCH2C6H5 thủy phân → C6H5CH2OH.
HCOOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
C2H5OOCCH3 (viết ngược) → CH3COOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
⇒ Có tất cả 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 20:
Cho các chất thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2:
Các chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
Chọn đáp án D
Câu 21:
Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là
Chọn đáp án B
Este đơn chức + NaOH → 2 muối → este của phenol ⇒ Loại A và C.
Vì có CTPT là C8H8O2 ⇒ Loại D vì HCOOC6H5 chỉ có 7 Cacbon
Câu 22:
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Este đơn chức + NaOH → 2 muối ⇒ Este của phenol ⇒ Loại C và D.
Cả 2 chất đều t/d với nước Br2 ⇒ Loại A vì CH3COONa k có khả năng đó
Câu 23:
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
Chọn đáp án A
Vậy X có thể là: HCOO–CH2C6H5 (1 đồng phân).
C6H5COOCH3 (1 đồng phân) || C6H5CH2COOH (1 đồng phân).
CH3–C6H4COOH (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-)
⇒ Có tất cả 6 đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 24:
Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
Vì X có khả năng tráng gương ⇒ X có các đồng phân sau:
HCOO–CH2C6H5 (1 đồng phân)
HCOO–C6H4–CH3 (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-)
⇒ Có tất cả 4 đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 25:
Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
Este X (C8H8O2) đơn chức + NaOH → 2 muối → X là este của phenol
||→ thỏa mãn có các công thức cấu tạo sau: CH3COOC6H5 (phenyl axetat);
HCOOC6H4CH3 (có 3 đồng phân vị trí o, p, m-metylphenyl fomat)
tổng có 4 cấu tạo thỏa mãn
Câu 26:
Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:
Chọn đáp án D
– X + NaOH → 2 muối ⇒ X là este của phenol.
– X có phản ứng tráng gương ⇒ X có gốc fomat.
||⇒ các CTCT thỏa mãn là HCOOC6H5CH3 (o-, p-, m-)
Câu 27:
. Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là
Chọn đáp án B
– X không điều chế trực tiếp từ axit và ancol ⇒ loại C và D.
– X có phản ứng tráng gương
Câu 28:
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là:
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 29:
X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nX: nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
Chọn đáp án A
X tác dụng NaOH tỉ lệ 1:1 nên X chỉ có 1 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen, tương tự, Y có 2 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen.
Trong 4 đáp án thì chỉ có đáp án A phù hợp.
Câu 31:
Số đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 là
Chọn đáp án A
Chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn là:
Loại vì có nhóm HCOO- có thể tác dụng với brom nên tỷ lệ phải là 2:1
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn este Y (C9H8O2, chứa vòng benzen) trong dung dịch NaOH, thu được một muối (có phân tử khối lớn hơn 90) và một anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Chọn đáp án B
➤ vòng benzen ít nhất 6C, muối tạo anđehit thì Y dạng RCOOCH=CH–R'.
như vậy, bắt buộc COOCH=CH là 3C || 6 + 3 = 9 rồi.
⇒ vấn đề còn lại là vòng benzen nằm bên gốc R hay R'.
à, còn giả thiết Mmuối > 90, nếu bên gốc R' thì MHCOONa = 68 < 90 không thỏa mãn.
||→ CTCT của Y phải là: C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat.
Câu 33:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
Chọn đáp án B
A, B có độ bất bão hòa bằng 6
A, B tham gia cộng brom ⇒ A, B có nối đôi C=C
A + NaOH → andehit + muối có phân tử khối > MNatri axetat.
⇒ A: C6H5COOCH=CH2
B + NaOH dư → hai muối + nước ⇒ B là este của phenol
⇒ B : CH2=CHCOOC6H5
Câu 34:
Cho các este có cùng công thức phân tử C9H10O2:
Số este tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
Chọn đáp án B
Cả 4 este tác dụng NaOH đều thu được ancol:
• (1) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH (ancol benzylic).
• (2) HCOOCH2C6H4CH3 + NaOH → HCOONa + CH3C6H4CH2OH (ancol p-metylbenzylic).
• (3) C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COONa + C2H5OH (ancol etylic).
• (4) CH3C6H4COOCH3 + NaOH → CH3C6H4COONa + CH3OH (ancol metylic).
Câu 35:
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn
Chọn đáp án D
X có CTPT C9H10O2 || X + NaOH → 2 muối ||→ X là este của phenol.
MHCOONa = 68, MCH3COONa = 82; MC6H5ONa = 94, ...
||→ thỏa mãn X là C2H5COOC6H5
Câu 36:
Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H4CH3 (o-, m-, p-) và C2H5COOC6H5
Câu 37:
X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là
Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là HCOOCH2COOC6H5 và CH3COOC6H4OOCH (o-, m-, p-).
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
Chọn đáp án C
Este đơn chức + NaOH tạo 2 muối thì este đó phải là este của phenol
⇒ CTCT của este có dạng RCOOC6H4–R'
Câu 39:
Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C9H8O4, đều chứa hai chức este dưới đây.
Số chất khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được ba sản phẩm hữu cơ là
Chọn đáp án A
C6H5– hay –C6H4– là viết gọn vòng benzen thiếu H.
các chất phản ứng với NaOH xảy ra theo các phương trình sau:
(1). HCOOC6H4CH2OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaOC6H4CH2OH.
(2). CH3COOC6H4OOCH + 4NaOH → CH3COONa + C6H4(ONa)2 + HCOONa.
(3). HCOOC6H4COOCH3 + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4COONa + CH3OH.
(4). C6H5OOCCOOCH3 + 3NaOH → C6H5ONa + (COONa)2 + CH3OH.
Yêu cầu: "thu được ba sản phẩm hữu cơ" → thỏa mãn là (2); (3); (4)
Câu 40:
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
Chọn đáp án B
Loại A vì không thu được muối có khả năng tham gia tráng gương
Loại C vì thu được 3 muối
Loại D vì không thu được anđehit
Câu 42:
Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:
Chọn đáp án D
Ta có phản ứng xà thủy phân như sau:
CH3–OOC–CH2–COO–C6H5 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + C6H5ONa + CH3OH + H2O
⇒ Sản phẩm gồm 2 muối, 1 ancol và nước
Câu 43:
Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic cần vừa đủ dung dịch chứa b mol KOH, đun nóng. Giá trị của b/a là
Chọn đáp án B
Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–COOH chứa 2 loại nhóm chức:
chức axit –COOH + 1KOH và chức este của phenol –COOC6H4– + 2KOH.
||→ b = 3a hay b ÷ a = 3
Câu 44:
Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là
Chọn đáp án D
Câu 45:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A
Dựa vào các sản phẩm ta biết được
CTCT thu gọn của este phải là CH3COO–C6H4CH2–OOCCH3
CTCT trên ứng với CTPT là C11H12O4
Câu 46:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H6O3, X chứa nhân thơm. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2, X tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là:
Chọn đáp án A
Chú ý X tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên dạng HCOOC6H4OH không được ( phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3)
Các đồng phân thỏa mãn đề bài là
Câu 47:
X là chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là HCOOC6H4OH (o-, m-, p-)
Câu 48:
Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C8H8O3, đều chứa một chức este dưới đây
Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
Chọn đáp án C
C6H5 hay C6H4 là các vòng benzen thiếu H.
Ta có các phản ứng xảy ra khi các chất tác dụng với NaOH dư như sau:
(1). HCOOCH2C6H4OH + 2NaOH → HCOONa + HOCH2C6H4ONa.
(2). CH3COOC6H4OH + 3NaoH → CH3COONa + C6H4(ONa)2.
(3). HCOOC6H4CH2OH + 2NaOH → HCOONa + NaOC6H4CH2OH.
(4). HOC6H4COOCH3 + 2NaOH → NaOC6H4COONa + CH3OH.
||→ thỏa mãn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 có 3 chất
Câu 49:
Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HOC6H4CH2OOCCH3 vàHOOCC6H4COOC2H5
Câu 50:
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH, m-HO-CH2-C6H4-COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau ?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng
Chọn đáp án C
Có 2 chất thỏa mãn hai điều kiện là p-HO-CH2-C6H4-OH và m-HO-CH2-C6H4-COOH