Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đồng đẳng este không no

  • 13063 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Y có 2 chức nên là O4, có 2πC=O và chứa 1 nối đôi C=C → có 1πC=C nữa.

♦ Cách 1: tổng số π trong Y là 3 → CTPT là CnH2n – 4O4.

♦ Cách 2: khái quát hóa từ công thức thỏa mãn là CH3OCO-CH=CH-COOCH3

C6H8O4 C6H2 × 6 – 4O4 → tổng quát CnH2n – 4O4.


Câu 2:

Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận xét: E

 + Đơn chức: Có 1 liên kết pi ở chức este COO

 + Có thêm 1 liên kết pi ở nối đôi C=C

→ E đơn chức và một nối đôi C=C.

Cách 1: E đơn chức: p = 1 và một nối đôi C=C => π=p+1=2CnH2n-2O2  .

Cách 2: Khái quát hóa từ công thức este chứa một nối đôi C=C, đơn chức đã biết.

HCOOCH=CH2C3H4O2C3H2×3-2O2CnH2n-2O2.


Câu 3:

Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận xét: E

 + no: không có liên kết pi ở gốc hiđrocacbon

 + Có 3 liên kết pi ở 3 chức este COO

→ E no, ba chức.

Cách 1: E ba chức: p = 3 và no => π=p=3CnH2n-4O6.

Cách 2: Khái quát hóa (HCOO)3C3H5C6H8O6CnH2n-4O6.


Câu 4:

Este X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este tạo từ một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C

đơn chức, mạch hở Este X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.

Este đó phải có dạng CnH2n–2O2


Câu 5:

Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phân tích: X là este 2 chức → πC=O = 2; X mạch hở nên số vòng = 0;

ancol no, 2 chức; axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức → X được tạo từ 2 gốc axit

||→ πC=C = 2. Theo đó, ∑πtrong X = 2 + 0 + 2 = 4.

||→ CTTQ của X có dạng CnH2n + 2 – 2 × 4O4 CnH2n – 6O4 → Chọn C. ♣.

♦ Cách 2: đi từ công thức cụ thể: (CH2=CHCOOCH2)2: etilengicol điacrylat

C8H10O4 C8H2 × 8 – 6O4 → tổng quát lên là CnH2n – 6O4.


Câu 6:

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

• Este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một nối đôi C=C là

(CxH2x - 1COO)2CyH2y ≡ Cx + 2 + yH2x - 2 + 2yO4 ≡ CnH2n - 6O4


Câu 7:

Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng quát của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Este X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức

mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức.

Phân tử của X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.

Công thức phân tử tổng quát của X là C là CnH2n–2O2 (n ≥ 5) Chọn A.

Với este bé nhất là HCOO–CH(CH3)–CH=CH2 hoặc HCOO–CH2–C(CH3)=CH2


Câu 8:

Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì este được tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng

của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic

Phân tử este chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.

Este có công thức chung là CnH2n–2O2 Chọn C.

Với este bé nhất chính là HCOOCH2–CH=CH2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương