Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án A
(a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
(c) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
(d) Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
=> Cả 4 pư đều xảy ra ở nhiệt độ thường
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, dung dịch thu được chứa muối nào?
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Cho 13,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Chất tan trong dung dịch X là
Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam?
Nhúng thanh sắt dư lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, HNO3, H2SO4 loãng, NaCl, CuSO4. Số trường hợp tạo muối sắt (II) là
Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số (c + d) là