Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 16)

  • 6268 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức là: Fe2(SO4)3


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai vì Crom là kim loại nặng chứ không phải kim loại nhẹ

B. Sai,trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

C. Sai, Crom tạo được cả oxit bazo (CrO), oxit axit (CrO3), oxit lưỡng tính (Cr2O3)

D. Đúng


Câu 3:

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3Na2SO4


Câu 4:

Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là

Xem đáp án

Đáp án C

Cr là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tính


Câu 5:

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước, … Công thức của phèn chua là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


Câu 7:

Hiện tượng mưa axit chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

SO2 và NO2 là hai khí chính gây ra hiện tượng mưa axit do

SO2  + H2O   H2SO3

NO2 + O2 + H2O → HNO3

Các khí này tạo ra các axit, có tính oxi hóa gây ra nhiều hư hại tổn thất cho cuộc sống


Câu 8:

Chất thường dùng để khử oxit sắt trong quá trình luyện gang là

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng CO để khử các oxit sắt trong quá trình luyện gang

Vd: CO + FeO to   Fe + CO2


Câu 9:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án B

Cr2O3, Al2O3 là oxit lưỡng tính

CrO3 là axit axit

Fe2O3 là oxit bazo


Câu 10:

Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron của nguyên tử Fe là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của nguyên tử Fe(Z = 26) là: [Ar] 3d64s2

Chú ý:

Khi viết cấu hình e thì viết thứ tự mức năng lượng trước tức phân lớp 4s trước 3d, nhưng khi viết cấu hình e ta phải để 3d rồi mới đến 4s


Câu 11:

Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch MgCl2 và AlCl3 là 

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng dd NaOH để phân biệt MgCl2 và AlCl3 cụ thể

Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào hai chất trên

Muối xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH là MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

Muối xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết khi thêm NaOH dư là AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O


Câu 12:

Quặng có hàm lượng sắt cao nhất nhưng hiếm trong tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án D

A. pirit (FeS2) % Fe = (56/120).100% = 46,67%

B. hemantit (Fe2O3) %Fe = (112/160).100% = 70%

C. xiđerit (FeCO3) %Fe = (56/116).100% = 48,28%

D. manhetit (Fe3O4) %Fe = (168/232).100% = 72,41%

=> quặng có hàm lượng sắt cao nhất nhưng hiếm trong tự nhiên là manhetit


Câu 13:

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B

Al không phản ứng với dd HNO3 đặc, nguội


Câu 14:

Cho vào ống nghiệm vài tinh thể Na2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3 ml nước và lắc đều được dung dịch Y. Thêm tiếp vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Y được dung dịch Z. Màu của Y và Z lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án A

    Na2Cr2O7   +  2NaOH      2Na2CrO4    +   H2O

(dd Y: màu da cam)                  (dd Z: màu vàng chanh)


Câu 16:

Phương pháp dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp dùng để sản xuất Al là điện phân nóng chảy Al2O3


Câu 17:

Hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn: Al, Mg và Al2O3?

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng dd NaOH để phân biệt Al, Mg và Al2O3 cụ thể:

Cho dd NaOH lần lượt vào các chất rắn trên

+ Chất rắn tan dần đồng thời có khí thoát ra là Al

Al + NaOH  + H2O → NaAlO2  + 3/2H2

+ Chất rắn tan dần tạo thành dd trong suốt là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O


Câu 18:

Cho sơ đồ Fe +X  FeCl3 +Y  FeCl2. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý:

Fe + HCl chỉ tạo thành muối Fe(II)


Câu 19:

Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án D

Cu, Ag, Zn đều phản ứng được với dd H2SO4 đặc, nguội.

Chú ý:

Al và Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội


Câu 20:

Cho dãy các chất: Fe, Cr2O3, Al, Al2O3, Al(OH)3. Số chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất lưỡng tính là: Cr2O3; Al2O3, Al(OH)3 => có 3 chất

Chú ý:

Al vừa tác dụng được với dd bazo, vừa tác dụng được với dd axit => Al có tính chất lưỡng tính chứ KHÔNG được gọi Al là chất lưỡng tính


Câu 21:

Sắt (III) hiđroxit được điều chế bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều chế Fe(OH)3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)­3↓ + 3NaCl


Câu 22:

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, dung dịch thu được chứa muối nào?

Xem đáp án

Đáp án D

4NaOH dư + AlCl3 → 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O

=> Thu được muối: NaCl và NaAlO2


Câu 23:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Cho từ từ dd KOH vào dd CrCl3 ban đầu thấy xuất hiện kết tủa lục xám

KOH + CrCl3 → Cr(OH)3↓ lục xám + KCl

Sau đó Cr(OH)3 tan dần khi cho KOH đến dư

KOH dư + Cr(OH)3 → KCrO2 + 2H2O

Vậy hiện tượng là: có kết tủa lục xám, sau đó kết tủa tan.

Chú ý:

Muối CrCl3 và Cr(OH)3 có tính chất hóa học tương tự AlCl3 và Al(OH)3


Câu 24:

Nhúng thanh sắt dư lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, HNO3, H2SO4 loãng, NaCl, CuSO4. Số trường hợp tạo muối sắt (II) là

Xem đáp án

Đáp án B

Các trường hợp tạo ra muối sắt (II) là: FeCl3,HNO3, H2SO4 loãng, CuSO4. => có 4 trường hợp

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓


Câu 25:

Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án B

Fe dư nên chỉ tạo muối Fe (II)

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> dd X thu được chỉ chứa chất tan là Fe(NO3)2


Câu 26:

Số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng quy tắc tổng số oxi hóa trong 1 phân tử = 0

=> 2. (+1) + 2.a + 7. (-2) = 0

=> a = +6

Vậy số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6


Câu 27:

Al(OH)3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án D

Al(OH)3 pư được với cả dd H2SO4 và NaOH

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 28:

Cho các kim loại Al, Cr lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Các pư hóa học xảy ra:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

=> Có 3 phản ứng hóa học xảy ra

Chú ý:

Cr kim loại có tính chất hóa học tương tự Fe


Câu 29:

Khử 16 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án C

nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 (mol)

PTHH:

Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2

  0,1                     0,2             (mol)

=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)


Câu 30:

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2(đktc) = 8,96:22,4 = 0,4 (mol)

Vì HCl dư nên hỗn hợp kim loại pư hết

=> nHCl pư= 2nH2 = 2.0,4 = 0,8 (mol)

=> nCl- = nHCl = 0,8 (mol)

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl- = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)


Câu 31:

Hòa tan 4,32 gam một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi hóa trị của kim loại R là n

nH2(đktc) = 5,376:22,4 = 0,24 (mol)

PTHH:

2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2

0,48/n                              0,24 (mol)

Ta có:

Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên chạy n = 3 => R = 27 (Al) thỏa mãn


Câu 32:

Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 150 ml dung dịch Al(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng xong thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH = 0,25.2 = 0,5 (mol) => nOH- = 0,5 (mol)

nAl(NO3)3 = 0,15.1 = 0,15 (mol) => nAl3+ = 0,15 (mol)

Ta có: 

  => pư tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan 1 phần, cả OH- và Al3+ đều pư hết.

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

3x    ← x            x        (mol)

4OH- + Al3+ → AlO2- + 2H2O

4y   ← y                           (mol)

Ta có hệ pt:

=> nAl(OH)3 = 0,1 (mol)

=> mAl(OH)3↓ = 0,1.78 = 7,8 (g)


Câu 33:

Cho 10,8 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

nAl = 10,8: 27 = 0,4 (mol)

Al → Al3+ + 3e

0,4 →              1,2 (mol)

ne nhường = ne nhận = 1,2 (mol)

N+5 +3e → NO

1,2          0,3  (mol)

=> VNO = 0,3.22,4 = 6,72 (l)


Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

(d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

 (a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

(b) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

(c) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

(d) Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

=> Cả 4 pư đều xảy ra ở nhiệt độ thường


Câu 35:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,84 lít khí (đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2(ĐKTC) = 7,84:22,4 = 0,35 (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,35            ←                0,35 (mol)

=> mFe = 0,35.56 =19,6 (g)


Câu 36:

Cho 13,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2(ĐKTC) = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)

Khi cho Fe và Al pư với dd  NaOH chỉ có Al tham gia pư

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

0,2                                        0,3 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol) => mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)

=> mFe = 13,8 – 5,4 = 8,4 (g)

%Fe = (8,4: 13,8).100% = 60,87%


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Al, Cr, Fe. Nếu cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 21,5 gam X tác dụng với Cl2 dư thu được 69,425 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol Al, Cr, Fe lần lượt là a, b, c (mol)

=> 27a + 52b + 56c = 21,5 (1)

Xét hỗn hợp kim loại pư với HCl

nH2(ĐKTC) = 11,2:22,4 = 0,5 (mol)

∑n e KL nhường = ∑ ne H+ nhận = 2nH2 = 2.0,5 = 1 (mol)

=> 3a + 2b + 2c = 1 (2)

Xét hỗn hợp kim loại pư với Cl2

BTKL: mCl2 = mmuối – mX = 69,425 – 21,5 = 47,925 (g)

=> nCl2 = 0,675 (mol)

∑n e KL nhường = ∑ ne Cl2 nhận = 2nCl2 = 2.0,675 = 1,35 (mol)

=> 3a + 3b + 3c = 1,35 (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,1; b = 0,2; c = 0,15 (mol)

=> nAl = 0,1 (mol)  => mAl = 2,7 (g)

%Al = (mAl/mhh).100% = (2,7: 21,5).100% = 12,56%

Chú ý:

Fe và Cr pư với Cl2 tạo ra muối sắt (III) và muối crom (III)


Câu 38:

Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án A

Cách 1: PTHH:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

BĐ:0,02    0,05                 (mol)

Pư: 0,02 → 0,04   →  0,02    → 0,04 (mol)

Sau pư   0      0,01        0,02       0,04  (mol)

  AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Pư:0,01                     →                 0,01 (mol)

=> ∑ nAg = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)

=> mAg = 0,05.108 = 5,4 (g)

Cách 2: 

Ta thấy 2nFe = 0,04 < nAg+ = 0,05 < 3nFe = 0,06 => Ag+ pư hết

=> rắn thu được là Ag

=> nAg = nAg+ = 0,05 (mol) => mAg = 5,4 (g)


Câu 39:

Hòa tan Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất sau: Cu, NaOH, MgSO4, NaNO3

Xem đáp án

Đáp án C

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O

Dung dịch X thu được gồm: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4

=> dd X tác dụng được với 3 chất: Cu, NaOH, NaNO3.

1 số phương trình minh họa:

Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Chú ý:

NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa tương tự HNO3


Câu 40:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nFe2O3 = 1,6:160 = 0,01 (mol)

nH2(đktc) = 0,336:22,4 = 0,015 (mol)

 2Al + Fe2O3 to Al2O3 + 2Fe

0,02 ← 0,01                                    (mol)

Hỗn hợp thu được sau pư có pư với dd NaOH tạo ra khí => hỗn hợp sau pư có Fe, Al2O3 và Al dư

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

0,01                    ←                      0,015 (mol)

=> ∑nAl = 0,02 + 0,01 =0,02 (mol)

=> ∑mAl = 0,02.27 = 0,54 (gam)


Bắt đầu thi ngay