Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2.
Đáp án A
Hình 3 thu khí bằng phương pháp đẩy nước . Điều kiện để thu khí bằng phương phpas đẩy nước là khí phải không tan hoặc ít tan trong nước
NH3, SO2 và HCl tan nhiều trong nước, do đó chúng không thu được bằng phương pháp đẩy nước.
H2, N2, C2H2 ít tan trong nước, do đó chúng thu được bằng phương pháp đẩy nước.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây:
Nhận xét nào sau đây sai?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Cho dung dịch NaI vào dung dịch
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
có bao nhiêu sản phẩm kết tủa trong các phản ứng trên
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
(2)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 có hòa tan vài giọt CuSO4;
(3)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4)Đốt cháy bột sắt trong oxi;
(5)Ngâm một chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch NaCl.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2)Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaALO2.
(4)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5)Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6)Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Cho các thí nghiệm:
(1)Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2)Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3)Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4)Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin).
(5)Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.
(6)Nhỏ dung dịch nước Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ không minh họa phản ứng nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch vào dung dịch .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(b)Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(c)Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d)Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(e)Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b)Cho dung dịch NaOH (loãng,dư) vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và FeCl3.
(c)Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d)Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Có các thí nghiệm sau:
(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
(II)Sục khí SO2 vào nước Brom.
(III)Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV)Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là: