121 bài tập thí nghiệm Hóa học cực hay có lời giải(đề 2)
-
2143 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Cho dung dịch NaI vào dung dịch
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
có bao nhiêu sản phẩm kết tủa trong các phản ứng trên
Đáp án A
Câu 2:
Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là K2O,Al2O3,CuO,MgO.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án A
H2 chỉ khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Câu 3:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2( dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được kết tủa là (2),(3),(5),(6)
Câu 4:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ không minh họa phản ứng nào sau đây?
Đáp án D.
Khí X được thu bằng phương pháp đẩy nước X phải không tan hoặc ít tan trong nước.NH3 tan nhiều trong nước Không thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Sục khí đến dư vào dung dịch hay .
(2)Sục khí đến dư vào dung dịch .
(3)Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
(4)Cho dung dịch vào dung dịch .
(5)Sục khí vào dung dịch thủy tinh lỏng.
(6)Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là:
Đáp án D
Sau phản ứng thu được chất rắn là Cu dư.
Các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là (1), (2), (4), (5), (6)
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch vào dung dịch .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Đáp án B
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (4), (5), (6), (7)
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho vào dung dịch HCl đặc dư.
(d) Cho CuO vào dung dịch .
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là:
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được hai muối là: (a), (b), (c), (e)
Câu 8:
Có các thí nghiệm sau:
(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
(II)Sục khí SO2 vào nước Brom.
(III)Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV)Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
Câu 9:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Khí O2 tan ít trong nước, nặng hơn không khí, dó đó có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước hoặc phương pháp đẩy không khí.
Phát biểu A, B đều đúng.
Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ cốc sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
Phát biểu C đúng.
Ống nghiệm kẹp trên giá ở tư thế chúc miệng xuống để tránh hiện tượng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống nghiệm.
Phát biểu D sai.
Câu 10:
Cho các thí nghiệm:
(1)Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2)Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3)Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4)Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin).
(5)Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.
(6)Nhỏ dung dịch nước Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án A
Thí nghiệm 1:
Sơ đồ phản ứng:
Thí nghiệm 2:
Sơ đồ phản ứng:
Thí nghiệm 3:
Sơ đồ phản ứng:
Thí nghiệm 4:
Anbumin trong lòng trắng trứng là một loại protein. Khi nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào thì:
Nhóm –C6H4OH của một số gốc amino axit phản ứng với HNO3 cho hợp chất đinitro có màu vàng.
Đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa.
Thí nghiệm 5:
Sơ đồ phản ứng:
Thí nghiệm 6:
Sơ đồ phản ứng:
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (1), (3), (4), (5), (6).
Câu 11:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
|
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Dung dịch AgNO3/NH3, t0 |
Y |
|
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Y |
Dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2/OH- |
Z |
|
|
T |
Dung dịch tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án C
X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được khí => X là axit=> Loại B
X,Y có phản ứng tráng bạc => Loại D (axit axetic không có phản ứng tráng bạc)
T phản ứng với thu được dung dịch màu tím => T phải từ tripeptit trở lên
Loại A.
Câu 12:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
(5) Cho S vào H2SO4 đặc nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(7) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3.
(8) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2/CCl4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Đáp án D
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là (1),(2),(4),(5),(7)
Câu 13:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a)Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b)Sục khí F2 vào nước.
(c)Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d)Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e)Cho Si vào dung dịch NaOH.
(f)Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
Đáp án B
Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố. Thí dụ: Na,O2,N2,Cl2,O3 là các đơn chất.
Hợp chất là các chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên. Thí dụ: NaCl,H2SO4,…
Các thí nghiệm sinh ra đơn chất là (a),(b),(c),(e)
Câu 14:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chât ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ |
Không có kết tủa |
Ag |
Ag |
Nước brom |
Mất màu và có kết tủa |
Mất màu |
Không mất màu |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án B
X làm mất màu và có kết tủa trắng với nước brom=> X có thể là anilin=> Loại C,D
Y làm mất màu nước brom=> Y có thể là glucozơ =>Loại A
Câu 15:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(b)Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(c)Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d)Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(e)Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
Đáp án A
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm thu được kết tủa là (a),(b),(c)
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b)Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c)Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
(d)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e)Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f)Rắc bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Đáp án B
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là (a), (b), (c), (e), (f).
Câu 17:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Phương pháp sunfat dùng để điều chế các axit dễ bay hơi có tính khử yếu hoặc không có tính khử như HF, HCl, HNO3 mà không điều chế được các axit HBr, HI vì:
phát biểu A,B đúng
Đun nóng ống nghiệm để tăng tốc độ phản ứng, tức phản ứng xảy ra nhanh hơn. Phát biểu C đúng.
Nếu dùng dung dịch NaCl loãng, khi đó nhỏ H2SO4 vào dung dịch NaCl loãng sẽ thu được dung dịch NaCl và H2SO4 loãng thì phản ứng không xảy ra vì HCl, H2SO4 đều là các axit mạnh. Phát biểu D sai.
Câu 18:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
(2)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 có hòa tan vài giọt CuSO4;
(3)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4)Đốt cháy bột sắt trong oxi;
(5)Ngâm một chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch NaCl.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Đáp án B
Thí nghiệm (1);
Phương trình hóa học :
Cu sinh ra bám vào thanh Fe, do đó hình thành cặp điện cực Fe-Cu nhúng trong dung dịch chất điện li
Thí nghiệm (1) xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Thí nghiệm (2);
Phương trình hóa học:
Cu sinh ra bám vào thanh Fe, do đó hình thành cặp điện cực Fe-Cu nhúng trong dung dịch chất điện li
Thí nghiệm (1) xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Thí nghiệm (3), (4) không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa vì không có cặp điện cực nhúng trong dung dịch chất điện li:
Fe+Fe2(SO4)3->3FeSO4
Thí nghiệm 4:
Thép (Fe-C) tạo thành cặp cực nhúng trong dung dịch chất điện li (dung dịch NaCl)
Thí nghiệm (4) xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
Câu 19:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2)Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaALO2.
(4)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5)Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6)Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Đáp án A
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2),(3),(4),(5),(6).
Câu 20:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?
Đáp án C
Khí NH3 tan nhiều trong H2O, do đó không thu được bằng phương pháp đẩy H2O. Phương án A sai.
Muốn thu được khí khi đi qua các bình rửa khí thì ống dẫn khí khi đi vào phải cắm sâu vào dung dịch (để loại tạp chất) và ống dẫn khí khi đi ra phải ở gần miệng ống hoặc có một khoảng cách nhất định với dung dịch cần loại bỏ tạp chất. Hình vẽ B sai.
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm là:
Muốn điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm phải dùng NaNO3 rắn và H2SO4 đặc, đun nóng .
Nếu dùng H2SO4 loãng thì phản ứng sẽ không xảy ra vì NaNO3, H2SO4 và HNO3 đều là chất điện li mạnh . Vậy chỉ có hình C mô tả đúng thí nghiệm điều chế khí SO2.
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:
Đáp án A
Các phương trình hóa học:
Câu 23:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử Mẫu thử |
Dung dịch Ba(OH)2 |
X |
Kết tủa trắng, sau đó tan |
Y |
Khí mùi tan và kết tủa trắng |
Z |
Có khí mùi tan |
T |
Có kết tủa nâu đỏ |
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3 và FeCl3:
Câu 25:
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a)Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b)Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c)Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d)Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e)Để sắt tây (sắt mạ thiếc) tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Đáp án C
Điều kiện ăn mòn điện hóa là do có hai cặp điện cực khác bản chất (kim loại – kim loại hoặc kim loại-cacbon) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với các dung dịch chất điện li, khi đó kim loại mạnh có thể bị ăn mòn.
Thí nghiệm (a):
Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học theo phương trình sau:
Cu sinh ra bám vào lá Zn hình thành điện cực Zn-Cu nhúng trong dung dịch chất điện li nên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Thí nghiệm (b) không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không có cặp cực:
Thí nghiệm ( c) xảy ra ăn mòn điện hóa vì có cặp điệc cực Fe-C nhúng trong dung dịch chất điện li (nước mưa).
Thí nghiệm (d) xảy ra ăn mòn điện hóa vì thiếc đã phủ kín bề mặt đất, không co sắt tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a),(c),(d)
Câu 26:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2.
Đáp án A
Hình 3 thu khí bằng phương pháp đẩy nước . Điều kiện để thu khí bằng phương phpas đẩy nước là khí phải không tan hoặc ít tan trong nước
NH3, SO2 và HCl tan nhiều trong nước, do đó chúng không thu được bằng phương pháp đẩy nước.
H2, N2, C2H2 ít tan trong nước, do đó chúng thu được bằng phương pháp đẩy nước.
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi vào bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án A
X làm quỳ tím hóa xanh => X không thể là glucozơ=> Loại C,D
Y tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu dduocj dung dịch màu tím => Y là tripeptit trở lên => Y có thể là lòng trắng trứng
Câu 28:
Có bốn ống thí nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2 và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:
Vậy các bình a, b, c và d lần lượt chứa các khí
Đáp án D
Ta đi phân tích nguyên nhân nước dâng trong ống nghiệm:
-Nước dâng trong ống nghiệm là do áp suất trong ống nghiệm giảm so với áp suất không khí, do đó không khí sẽ đẩy nước vào ống nghiệm cho tới khi áp suất trong ống nghiệm và trong không khí cân bằng.
-Giảm áp suất trong ống nghiệm có thể do khí tan vào nước hoặc khí phản ứng với nước nhưng không giải phóng khí mới.
Ta đi phân tích các khí cụ thể của bài toán như sau:
-Khí HCl tan rất nhiều trong nước, do đó mực nước trong ống nghiệm sẽ cao nhất, do đó ống nghiệm chứa khí HCl là (b).
-Khí O2 hầu như không tan trong nước (rất ít), do đó mực nước trong ống nghiệm chứa O2 hầu như không có, do đó ống nghiệm chưa khí O2 là (c).
-Khí SO2 tan nhiều trong nước, khí H2S tan ít trong nước, do đó ống nghiệm chứa SO2 là (a) và ống nghiệm chứa H2S là (d).
Câu 29:
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây:
Nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án C
O2 ít tan trong nước, do đó có thể thu O2 bằng phương pháp đẩy nước. Vậy T có thể là O2, HCl (M=36,5), Cl2 (M=71), CO2 (M=44) đều là chất khí nặng hơn không khí (M=29), dó đó có thể thu các khí đó bằng phương pháp đẩy ống nghiệm để ngửa. Vậy X có thể là Cl2, Z có thể là HCl, Y không thể là CO2
Câu 30:
Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi được bảng sau:
Thuốc thử |
X |
T |
Z |
Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
Dd AgNO3/NH3,t0 |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
Đáp án B
Z phản ứng với NaOH Z chỉ có thể là phenol Loại C, D:
X không phản ứng với NaOH nhưng phản ứng với nước Br2 thu được kết tủa X là anilin
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2)Điện phân dung dịch NaCL bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(3)Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2.
(4)Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(5)Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
Đáp án A
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b)Cho dung dịch NaOH (loãng,dư) vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và FeCl3.
(c)Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d)Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được kết tủa là b), c), d)
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I)Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(II) Sục khí SO2 vào dung H2S.
(III)Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV)Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.
(V)Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(VI)Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:
Đáp án D
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
-Thí nghiệm (1): SO2 tác dụng với dung dịch KMnO4
SO2 tác dụng với dung dịch KMNO4 là phản ứng oxi hóa khử vì KMnO4 là chất oxi hóa mạnh,bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là :
-Thí nghiệm (2): SO2 tác dụng với dung dịch H2S
Phương trình hóa học:=> Phản ứng oxi hóa khử.
Đặc điểm nhận ra nhanh phản ứng giữa SO2 và H2S là phản ứng oxi hóa khử vì có đơn chất S được sinh ra.
-Thí nghiệm (3): Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
Đặc điểm nhận ra nhanh nhất phản ứng giữa NO2, O2 và H2O là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thanh gia của đơn chất O2:
-Thí nghiệm (4): MnO2 là chất oxi hóa mạnh, do đó MnO2 sẽ oxi hóa thành
Thí nghiệm (4) xảy ra phản ứng oxi hóa khử
-Thí nghiệm (5): Mặc dù H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh nhưng khi tác dụng với chất không có tính khử (số oxi hóa của nguyên tố cao nhất) thì cũng không xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Thí dụ:
Thí nghiệm (5) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử
-Thí nghiệm (6): Phương trình hóa học:
Thí nghiệm (6) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa khử là: (1),(2),(3),(4).
Câu 34:
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử |
X |
T |
Z |
Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
Dd AgNO3/NH3,t0 |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
Đáp án B
X không tham gia phản ứng tráng bạc=> X không thể là glucozơ và fructozơ=> Loại A và D.
X không tác dụng với dung dịch NaOH=> X không thể là pheno=>l Loại C
Câu 35:
Tiến hành các thì nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. .
(2) Cho CrO3 vào dung dịch HCl.
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4
(5) Điện phân nóng chảy Al2O3.
(6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo đơn chất là:
Đáp án A
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (2),(3),(4),(5),(6).
Câu 36:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Đáp án A
Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ, do đó photpho trắng bốc cháy dễ hơn photpho đỏ.
Khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ được mô tả bằng thí nghiệm sau:
Câu 37:
Trong các thí nghiệm sau:
(1)Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho tinh thể KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(8) Cho khí F2 vào nước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(10) Sục khí clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được đơn chất gồm (2), (3), (4), (5), (6), (7) , (8), (9).
Câu 38:
X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các chất được ghi vào bảng sau:
X |
Y |
Z |
T |
|
Nhiệt độ sôi (0C) |
64,7 |
-19,0 |
100,8 |
-33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) |
7,0 |
7,0 |
3,47 |
10,12 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Xác định pH của các dung dịch CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3:
CH3OH, HCHO không phân li thành ion=>
HCOOH là axit, NH3 là bazơ
=> Z là HCOOH, T là NH3
CH3OH có liên kết hidro, HCHO không có liên kết hidro
=>Nhiệt độ sôi của CH3OH > HCHO=> X là CH3OH, Y là HCHO.
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứ Fe3O4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là:
Đáp án A
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm thu được kim loại là (2), (3), (4), (6)
Câu 40:
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong
Đáp án C
Na là kim loại hoạt động, trong phòng thí nghiệm thường được bảo quản trong dầu hỏa.