121 bài tập thí nghiệm Hóa học cực hay có lời giải(đề 3)
-
2142 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
-Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Chọn D.
Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện:
Điều kiện 1: Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại, 1 phi kim).
Điều kiện 2: Hai cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp).
Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly.
Vậy thí nghiệm 2 và 4 thỏa mãn.
Câu 2:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO2)3.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Chọn D
(a)Có,
(b)Có,
(c)Có,
(d)Không.Vì AgF là chất tan
(e)Có,
Câu 3:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục SO2 vào KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong Cl4.
(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Chọn A
(a)Có
(b)Có,
(c)Có,
(d)Không,vì số oxi hóa của sắt đã cao nhất
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng. Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?
Chọn B
Câu 5:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4;
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3;
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Chọn A
Số trường hợp thu được kết tủa là (a), (b), (d):
(a)
(b)
(d)
Câu 6:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(8) Cho khí F2 vào nước trong.
(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Chọn D
(1) Không,
(2)Có,
(3)Có,
(4)Có,
(5)Có,
(6)Có,
(7)Có,
(8)Có,
(9)Có,
(10)Không,
Câu 7:
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:
Chọn B
Nên dùng kiềm vì kiềm có thể phản ứng với cả bốn chất:
Câu 8:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(b) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(g) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Chọn A
(a)Không,
(b)Có,
(c)Có,
(d)Có,
(e)Có,
(f)Có,
(g)Có,
Câu 9:
Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
Chọn C.
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 ->tạo ra đơn chất Cu.
B. Sục O3 vào dung dịch KI -> tạo đơn chất I2.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 -> không có đơn chất tạo thành.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S -> tạo đơn chất S.
Câu 10:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetyl amin.
(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat.
(3) Cho phenol vào nước brom.
(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Sục axetilen vào dung dịch H2SO4 trong H2SO4 đun nóng.
Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Chọn B
(1)Không:
(2)Không:
(3)Có:
(4)Có:
(5)Có:
Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm điều chế khí metan như hình vẽ
Hóa chất A là hỗn hợp các chất:
Chọn A
Câu 12:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung AgNO3 rắn;
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4(đặc);
(c) Sục khí SO2 vào dung dich NaHCO3;
(d) Cho dung dịch KHSO4vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho CuS vào dung dịch HCl loãng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
Chọn C
Câu 14:
Có 4 bình khí mất nhãn là: axetilen, propin, but - 1 - in, but - 2 - in. Người ta làm thí nghiệm với lần lượt các khí, hiện tượng xảy ra như hình vẽ:
Khí sục vào ống (2) là:
Chọn C.
Axetilen, propin, but - 1 - in, tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
Chọn D.
(1), (3), (5): ăn mòn hóa học; (2), (4), (6): ăn mòn điện hóa.
Câu 16:
Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.
Chọn B.
Để xác định C, H trong hợp chất hữu cơ, đem đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ, cho sản phẩm đi qua bông trộn CuSO4 (màu trắng) và nước vôi trong.
Màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của muối ngậm nước CuSO4.5H2O, xác nhận có H trong hợp chất trên; sự tạo thành kết tủa trắng trong ống đựng dung dịch Ca(OH)2, xác nhận có C trong hợp chất trên.
Câu 18:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan Fe2O3 bằng lượng dư dd HCl, sau đó thêm tiếp dd KMnO4 vào dung dịch.
(2) Cho dung dịch loãng vào dung dịch K2S2O3.
(3) Cho MnO2 và dung dịch HCl.
(4) Trộn hỗn hợp KNO3 với C và S sau đó đốt nóng hỗn hợp.
(5) Thổi khí ozon qua kim loại bạc.
(6) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào NaBr khan.
(7) Nung hỗn hợp gồm KClO3 và bột than.
(8) Sục khí SO2 qua dung dịch nước sôđa.
Số trường hợp tạo ra chất khí là?
Chọn C
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)(7)
(8)
Câu 19:
Cho thí nghiệm về tính tan của khí NH3 như hình vẽ. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước là:
Chọn A.
Hiện tượng xảy ra là nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì khí amoniac tan trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphthalein chuyển thành màu hồng.
Câu 20:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Chọn A
(a)
(b)
Nếu AgNO3 dư:
(c)
(d)
Câu 21:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Qùy tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3 , đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là:
Chọn B.
X không đổi màu quỳ tím, không tráng gương, không tan trong Cu(OH)2, có kết tủa trắng với dung dịch brom thì ta loại đáp án A và D.
T không tráng gương nên loại đáp án C.
Câu 22:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X,Y,Z,T lần lượt là:
Chọn A.
T làm quỳ tím chuyển sang xanh nên loại đáp án C, D.
Y + AgNO3/NH3: tạo kết tủa Ag nên loại đáp án B.
Câu 23:
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.
Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):
|
X |
Y |
Z |
T |
E (nhỏ từ từ tới dư) |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần |
Xuất hiện kết tủa trắng (không tan) |
Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?
Chọn C.
E + X thấy có khí bay ra nên ta loại đáp án A và D.
Y + E thấy có khí thoát ra và có kết tủa trắng nên loại đáp án B.
Câu 24:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Chọn C.
Ag đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên không đẩy được hiđro ra khỏi HCl hoặc H2SO4 loãng
Câu 25:
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là:
Chọn C.
CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al.
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn A.
X + quỳ tím thì hóa xanh quỳ tím nên loại đáp án B.
Y + I2 có màu xanh tím nên loại đáp án D.
Z + Cu (OH)2 có màu tím nên loại C.
Câu 28:
Cho các dữ kiện thực nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(2) Dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl;
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;
(4) Cho H2S vào dung dịch CuSO4;
(5) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;
(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;
(7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2;
(8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(9) Cho H2S vào FeCl3;
(10) Cho SO2 vào dung dịch H2S.
Số trường hợp xuất hiện kết tủa là:
Chọn C.
(1) CaCO3. (2) Al(OH)3. (3) BaSO4. (4) CuS.(5) không có.
(6) không có. (7) không có.(8) BaCO3.(9) S. (10) S.
Câu 29:
Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
Chọn B.
Lúc đầu Fe3+ bị điện phân trước thành Fe2+ nên PH không đổi =>loại C, D.
Sau đó đến H+ bị điện phân nên nồng độ axit giảm => PH tăng => B
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch hỗn hợp chứa CrCl3 và CrCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Chọn D.
(1) AgCl, (2) BaSO4, (3) Al(OH)3, (4) CaCO3, (5) Cr(OH)2.
Câu 32:
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
Chọn C.
Na là kim loại hoạt động, trong phòng thí nghiệm thường được bảo quản trong dầu hỏa.
Câu 33:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn C.
Hình vẽ trên điều chế khí Z từ dung dịch và chất rắn nên ta loại đáp án A.
Đây là phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước nên khí đó không được tan trong nước vì vậy loại B và D.
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.Hiện tượng xảy ra là:
Hiện tượng xảy ra là:
Chọn D
Câu 35:
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
Chất A, B, C lần lượt là các chất
Chọn B.
Theo biểu đồ ta thấy nhiệt độ sôi của A, B, C tăng dần nên tương ứng với đáp án B.
Câu 36:
Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3, O2, Cl2, CO2, HCl,SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
Chọn B.
Phương pháp thu khí với miệng ống nghiệm ở dưới dùng để thu những khí nhẹ hơn không khí.
Câu 37:
Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Với mô hình đó ta có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2?
Chọn B.
Cách thu khí bằng cách đẩy nước thường dùng để thu những khí không tan trong nước.
Câu 38:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3. Hiện tượng xảy ra là:
Đáp án D
Câu 39:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục H2S vào dung dịch nước clo.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.
(c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(e) Đốt H2S trong oxi không khí.
(g) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án C
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu sai?
(a) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
(b) Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
(d) Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Đáp án C
Câu 41:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n3 < n2 và n3 : n2 = 2 : 3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án A