Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm giàu vốn gen của quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù là alen đó là có lợi.
(4) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (3), (4).
Đáp án B
Ý 1: CLTN làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định trong đó tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại => ĐÚNG.
Ý 2: CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể => SAI.
Ý 3: CLTN chỉ loại bỏ alen có hại ra khỏi quần thể => SAI.
Ý 4: Alen trội biểu hiện kiểu hình dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp do đó CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể => ĐÚNG.
Ý 5: CLTN có tác dụng biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen là tương đối nhanh => ĐÚNG.
Vậy ý (1), (4) và (5) là đúng.
Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác “làm phiền” bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là:
Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử AND này là:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, điều nào sau đây là sai?
Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Khẳng định nào sau đây chính xác?
Cho các thông tin về nhiễm sắc thể như sau:
(1) NST tồn tại ở 2 trạng thái trong chu kì tế bào là NST đơn và NST kép.
(2) Ở kì giữa chu kì tế bào mỗi NST đơn chỉ có 1 cromatit.
(3) Mỗi NST thể kép bình thường có 1 tâm động vì chứa 2 cromatit còn NST đơn chỉ có 1 tâm động.
(4) Một cặp NST kép tương đồng có chứa 2 cromatit và trong mỗi cromatit có 1 phân tử ADN.
(5) Mỗi cromatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
(6) Dựa vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Số thông tin chính xác là:
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
Ở đậu Hà Lan: tính trạng trơn do 1 gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được đồng loạt trơn. tự thụ phấn được thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn tự thụ phấn được có 4 hạt. Xác xuất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng vỏ hạt do gen trong phôi quy định.
Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được toàn lông xám, tiếp tục cho giao phối với nhau được có kiểu hình là:
- Ở đực: 302 xám và 101 vàng.
- Ở cái: 150 xám và 251 vàng.
Cho rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Chọn phát biểu đúng: