Một ancol đơn chức có công thức thực nghiệm là (C4H10O)n. Công thức phân tử của ancol là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H8O
D. C2H6O
Đáp án A
Công thức phân tử của ancol là C4H10O
Đọc tên theo danh pháp thay thế của ancol sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
Tên thay thế (danh pháp IUPAC) của ancol CH3-CHOH-CH2-CH(CH3)-CH3 là
Cho các ancol sau:
I. CH3-CH2-CH2-OH.
II. CH3-CH(OH)-CH3;
III. (CH3)2C(OH)-CH3
IV. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
V. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
VI. CH3-CH(CH3)-CH2-OH
Ancol bậc hai là:
Nhiệt độ sôi của ancol etylic cao hơn nhiệt độ sôi của đimetyl ete là do:
Số đồng phân ancol có thể có và số đồng phân ancol bậc 1 của C5H11OH là:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn suất halogen, ete có phân tử khối tương đương hoặc có cùng số nguyên tử C, là do:
Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các andehit và dẫn suất halogen có khối lượng xấp xỉ với nó vì:
Một ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Y có CTPT là: