Trong các hợp chất sau đây, dãy sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ là:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 < (C2H5)2NH
C. (C2H5)2NH < NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2
D. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Chọn D
Các nhóm đẩy e làm tăng mật độ e trên N → tăng tính bazơ.
Lực đẩy (hiệu ứng +I) (C2H5)2 > C2H5 > H → tính bazơ NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Các nhóm hút e làm giảm mật độ e trên N → giảm tính bazơ → tính bazơ C6H5NH2 < NH3
Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
Hãy sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3?
Cho các chất sau: p-NO2-C6H4-NH2 (1), p-Cl-C6H4-NH2 (2), p-CH3-C6H4-NH2 (3), C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy:
Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
Chiều tăng dần tính bazơ của dãy chất sau C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH là:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
Có 4 hợp chất chứa nitơ: amoniac (X), đimetylamin (Y), phenylamin (Z), metylamin (T). Các hợp chất đó được sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazo của các chất sau: (1)NH3, (2)CH3NH2 (3) C6H5NH2 (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2 (6) p-O2N-C6H4NH2
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Cho 4 chất metylamin(1), phenyamin(2), điphenylamin(3), đimetylamin(4). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là:
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.