Điều kiện cần cho sự thụ tinh xảy ra:
(1) Có trứng chín và rụng.
(2) Số lượng tinh trùng đủ lớn.
(3) Tinh trùng lọt được vào tử cung tránh được độ axit của dịch âm đạo.
(4) Tinh trùng gặp được trứng và lọt qua được màng trứng để hòa nhân với nhân của trứng.
Cần mấy điều kiện?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Để quá trình thụ tinh có thể xảy ra thì cần điều kiện về cả trứng và tinh trùng:
- Trứng phải chín và rụng.
- Tinh trùng cần có số lượng đủ lớn để có thể tiến được vào tử cung, đồng thời trứng và tinh trùng cần gặp được nhau.
Vậy có 3 ý (1), (2) và (4) đúng.
Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong bao nhiêu quá trình:
(1) Nhân đôi ADN.
(2) Phiên mã.
(3) Dịch mã.
(4) Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ cộng sinh?
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt có 64% người mắt nâu. Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt là nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng trong quân thể trên có mắt nâu kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Lá cây Họ đậu cụp lại vào buổi tối thuộc hình thức vận động sinh trưởng nào?
Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AABb giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử ABDeY chiếm tỉ lệ 8,5% trong tổng số các giao tử tạo thành. Theo lý thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã là:
Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển:
Xét 1 gen của vi khuẩn có 1000 liên kết photphodieste và có 1202 liên kết hidro. Gen trên thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Ở một loài thực vật tiến hành phép lai giữa 3 dòng thuần như sau:
PL1: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) => thu được 100% hoa đỏ; tự thụ phấn thu được có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
PL2: Dòng 3 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) => thu được 100% hoa đỏ; tự thụ phấn thu được có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
Biết rằng không có đột biến, kiểu gen và kiểu tác động của dòng 2 ở hai phép lai là giống hệt nhau. Phát biểu đúng là:
Ở một loài thực vật xét 1 locut gen nằm trên NST thường quy định màu hoa, trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Người ta đem các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thu được đời con có 312 cây hoa đỏ và 78 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Cho các phát biểu sau:
(1) Các cây hoa đỏ ban đầu có 40% cây mang kiểu gen dị hợp.
(2) Đem các cây tự thụ phấn sẽ thu được 40% số cây cho hoa đỏ.
(3) Đem các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng sẽ thu được 50% cây cho hoa đỏ.
(4) Đem các cây ngẫu phối thu được 40% số cây cho hoa trắng.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cơ thể lai xa nếu không được đa bội hóa thì sẽ không thể hình thành nên loài mới.
(2) Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 180 độ, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi đó quá trình phiên mã bình thường.
(3) Sự trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatit thuộc các NST không tương đồng sẽ tạo nên dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
(4) Khi NST bị đột biến số lượng thì số lượng gen trên NST sẽ bị thay đổi.
Số phát biểu đúng là:
Ở một loài động vật, chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Hai tính trạng do hai cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định. Cho con đực cao, đỏ giao phối với con cái cao, đỏ thu được có 37% biến dị tổ hợp. Nếu đem con cái cao, đỏ trên giao phối với một con đực cao, đỏ khác thì thấy không xuất hiện con trắng, thấp nữa. Khi đem con cái cao, đỏ ban đầu lai phân tích thì tỉ lệ biến dị tổ hợp thu được là:
Phả hệ sau mô tả về 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Biết rằng trong quần thể người chứa phả hệ trên đang CBDT và có 96% người không bị bạch tạng. Biết rằng không có đột biến phát sinh và bố của người chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh, không có ai trong phả hệ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường.
Cho các nhận xét sau:
(1) Tất cả nam giới trong phả hệ đều xác định được kiểu gen về bệnh mù màu.
(2) Có thể xác định kiểu gen của 3 người nam trong phả hệ trên.
(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường. Xác suất để đứa con này không mang gen bệnh là 54,42%.
Số nhận xét đúng là: