Hấp thụ hết V lít khí vào dung dịch chứa 0,42 mol , thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,40 lít
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít vào dung dịch chứa 0,42 mol thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Giá trị của x là :
Sục V lít (đktc) vào dung dịch chứa a mol thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít (đktc) vào dung dịch chứa a mol và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc). Xác định thể tích (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?
Sục 4,48 lít (đktc) vào 2 lít dung dịch 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Thổi khí vào dung dịch chứa 0,02 mol , thu được m gam kết tủa. Biết số Giá trị của m là :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và V lít (đktc). Hấp thụ 3,6V lít (đktc) vào 500 ml dung dịch Y, thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dẫn V lít khí (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và 0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Nếu thì giá trị m là
X là dung dịch aM. Thêm 6,21 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN1) thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 6,44 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN2) thì thu được 0,8m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan: NaOH 0,2M và 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí hoặc 1,456 lít khí vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó . Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol , khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là :
Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol từ từ vào dung dịch chứa z mol thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại ?
Sục 4,48 lít khí (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol hấp thụ hết vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol có trong dung dịch là:
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào?